KV Mechelen

Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp BỉBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Bỉ
KV Mechelen
Tập tin:KV Mechelen logo.svg
Tên đầy đủYellow Red Koninklijke Voetbalclub Mechelen
Biệt danhThe Yellow Reds
Malinois
Malinwa
De Kakkers
Thành lập1904; 120 năm trước (1904)
SânAchter de Kazerne
Sức chứa16.672[1]
Chủ tịchLuc Leemans
Huấn luyện viên trưởngBesnik Hasi
Giải đấuPro League
2022–23Pro League, thứ 13 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Yellow Red Koninklijke Voetbalclub Mechelen[2] (phát âm tiếng Hà Lan[ˌjɛloː ˈrɛt ˌkoːnɪŋkləkə ˌvudbɑlklʏp ˈmɛxələ(n)]), thường được gọi là KV Mechelen (phát âm tiếng Hà Lan[kaːˌveː ˈmɛxələ(n)]) hay KVM, hoặc theo tên tiếng Pháp cũ của họ FC Malinois, là một câu lạc bộ bóng đá Bỉ đặt trụ sở tại Mechelen, Antwerp.

Lịch sử

Thành tích

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến ngày 1/2/2024[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Bỉ Gaëtan Coucke
4 TV Bỉ Toon Raemaekers
5 HV Indonesia Sandy Walsh
6 TV Bỉ Jannes Van Hecke
7 TV Bỉ Geoffry Hairemans
8 TV Guinée Mory Konaté
11 Bỉ Nikola Storm
13 Algérie Islam Slimani
15 TM Bỉ Yannick Thoelen
16 TV Bỉ Rob Schoofs
17 HV Algérie Rafik Belghali
19 Thụy Điển Kerim Mrabti
20 Đức Lion Lauberbach
21 HV Bỉ Boli Bolingoli
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 HV Bỉ Elias Cobbaut (mượn từ Parma)
23 TV Bỉ Daam Foulon
27 HV Scotland David Bates
29 TV Bỉ Bas Van den Eynden
31 TM Bỉ Oskar Annell
34 TV Bỉ Ngal'ayel Mukau
35 TV Bỉ Bilal Bafdili
36 TV Bỉ Dirk Asare
37 HV Bỉ Thibau Loeman
40 TM Bỉ Jannes Van Hof
42 Zimbabwe Munashe Garananga
70 Bỉ Norman Bassette (mượn từ Caen)
77 Đức Patrick Pflücke

Tham khảo

  1. ^ Het AFAS-stadion Achter de Kazerne Lưu trữ 5 tháng 5 2020 tại Wayback Machine kvmechelen.be (last check 30 March 2018)
  2. ^ “INFO EN CONTACT”. Bản gốc lưu trữ 7 tháng Chín năm 2011.
  3. ^ “A-kern 2023-2024”. kvmechelen.be. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng Ba năm 2024. Truy cập 20 Tháng tám năm 2023.

Liên kết ngoài

  • (tiếng Hà Lan) Trang chủ
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
Cúp Vô địch (1895–1904)
Hạng Nhất (1904–1926)
Hạng đấu Danh dự (1926–1952)
Hạng Nhất (1952–1993)
Giải đấu Bỉ (1993–2008)
Giải chuyên nghiệp Bỉ (2008–2016)
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
Giải hạng nhất A Bỉ (2016–nay)
  • 2016–17
  • 2017–18
Câu lạc bộ
Mùa giải 2017–18
Hoạt động
Giải thể
  • ASV Oostende
  • Beerschot
  • Beringen
  • Beveren
  • Boom
  • Athletic Club Bruxelles
  • Daring Bruxelles
  • Excelsior Bruxelles
  • FC Bruxelles
  • Olympia Bruxelles
  • Skill Bruxelles
  • Sporting Bruxelles
  • Edegem
  • Germinal Beerschot
  • Harelbeke
  • Hasselt
  • Heusden-Zolder
  • Ixelles
  • La Forestoise
  • La Louvière
  • Lommel
  • Lyra
  • Mons
  • Montegnée
  • Mouscron
  • RWDM
  • Seraing
  • Sint-Niklaas
  • Stade Leuven
  • Tilleur
  • Tongeren
  • RRC Tournai
  • Uccle
  • Verbroedering Geel
  • Verviétois
  • Waregem
  • Waterschei
Thống kê và giải thưởng
  • x
  • t
  • s
Các đội vô địch
Các trận chung kết
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s