Bộ Tài chính (Trung Quốc)

Bộ Tài chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
中华人民共和国财政部
Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Cáizhèngbù
Tổng quan Cơ quan
Thành lập1949
Quyền hạn Trung Quốc
Trụ sởBắc Kinh
Lãnh đạo chịu trách nhiệm
  • Lưu Côn
Trực thuộc cơ quanQuốc vụ viện
Websitewww.mof.gov.cn
Bộ Tài chính
Giản thể财政部
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữCáizhèng bù
IPA[tsʰǎi ʈʂə̂ŋ pû]
Bài viết này là một phần của loạt bài về
Chính trị Trung Quốc

Thế hệ Lãnh đạo
Hiến pháp Trung Quốc
Lãnh đạo Tối cao
Tập thể tối cao
Ý thức hệ
Tổ chức Đảng


Lịch sử Đảng
Quyền lực Hành pháp
Tổ chức Quốc vụ viện

Lịch sử Quốc vụ viện
Nhân Đại
Lập pháp
Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
Chính đảng trong Nhân Đại

  • Luật Nhân Đại
  • Bầu cử Trung Quốc

Lịch sử Nhân Đại
Mặt trận đoàn kết
Tổ chức Chính Hiệp

Lịch sử Chính Hiệp
Hệ tư tưởng
Thế kỷ XXI Trung Quốc

Luật pháp
  • Hiến pháp Trung Quốc
    Ngũ Tứ • Thất Ngũ • Thất Bát • Bát Nhị
    • Chuyên chính dân chủ nhân dân (Điều 1)
    • Tập trung Dân chủ (Điều 3)
    • Tuyên thệ Hiến pháp (Điều 27)
    • Bảo vệ Nhân quyền Trung Quốc (Điều 33)
    • Tự do Tôn giáo Trung Quốc (Điều 36)


  • Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
  • Các bộ luật quan trọng
    • Bộ luật Dân sự
    • Bộ luật Hình sự
    • Luật Hôn nhân
    • Luật Lao động
      Lao động Trung Quốc
      Luật Hợp đồng lao động
    • Luật Sở hữu trí tuệ
    • Luật Tài sản

  • Luật Tổ chức địa phương
Chủ nghĩa xã hội Trung Quốc
Lãnh đạo Nhà nước
Tổ chức Nhà nước
Vì Nhân dân phục vụ
Giải phóng
Tổ chức Quân đội
Lực lượng quân sự

Quân khu

Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu
Chống tham nhũng

Kiểm soát Tư pháp

  • Quản lý Chấp pháp Thành thị
  • Đơn vị khác

Tuyên truyền Trung Quốc

  • Thẩm tra ngôn luận
  • Truyền thông

Chủ nghĩa dân tộc
Hồng KôngMa Cao


  • Ma Cao
    • Tuyên bố chung Trung Quốc – Bồ Đào Nha
    • Luật Cơ bản Ma Cao
    • Chính phủ Ma Cao
    • Chính trị Ma Cao
Trung Quốc – Đài Loan

Khu vực khác
Chính sách đối ngoại




  • Luật Quốc tịch
  • Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Cục Quản lý Di dân Quốc gia

Quan hệ ngoại giao



Kinh tế Trung Quốc

Dân số
Tôn giáo
Trước 1949

Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976

Thời kỳ 1976 – 2012

Thời kỳ kể từ 2012
Phân cấp hành chính
Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
Chức vụ
Chức vụ cao cấp

Bảng Công vụ viên
  • Quốc gia khác
  • Bản đồ

 Cổng thông tin Trung Quốc

  • x
  • t
  • s

Bộ Tài chính (tiếng Trung: 财政部; bính âm: Cáizhèng bù) của Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là cơ quan điều hành quốc gia của Chính phủ Nhân dân Trung ương quản lý các chính sách kinh tế vĩ môngân sách hàng năm quốc gia. Bộ Tài chính cũng xử lý chính sách tài khóa, các quy định kinh tế và chi tiêu của chính phủ cho nhà nước.

Bộ cũng ghi chép và xuất bản hằng năm dữ liệu kinh tế vĩ mô về kinh tế Trung Quốc. Điều này bao gồm cả thông tin như tốc độ tăng trưởng kinh tế trước đây ở Trung Quốc, nợ chính phủ trung ương và vay mượn và nhiều các chỉ số khác có liên quan đến nền kinh tế Trung Quốc.

Bộ Tài chính miễn giảm là nhỏ hơn so với phía đối tác của nó ở nhiều các nhà nước khác. Quản lý kinh tế vĩ mô chủ yếu được giải quyết bởi Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia (NDRC). Các ngành công nghiệp thuộc sở hữu nhà nước là tránh nhiệm của Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản Nhà nước Trung Quốc (SASAC), và có các nhà quản lý riêng cho công việc ngân hàng, bảo hiểm và chứng khoán. Nó cũng không xử lý quy định của các thị trường tiền tệ hoặc lãi suất. Những điều này, cùng với các khía cạnh khác của chính sách tiền tệ, chịu sự chi phối bởi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBC), ngân hàng trung ương của Trung Quốc. Bộ Tài chính, NDRC và PBC bình đẳng trong địa vị, với những người đứng đầu chính trị của chúng đều nằm trong Quốc vụ viện Trung Quốc.

Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức có được từ trang web của Bộ Tài chính:[1]

  • Văn phòng
  • Vụ Chính sách & Chương trình
  • Vụ Pháp lý
  • Vụ Chính sách thuế
  • Vụ Chính sách thuế quan
  • Vụ Ngân sách
  • Vụ Kho bạc
  • Vụ Quốc phòng
  • Vụ Hành chính & thực thi pháp luật
  • Vụ Giáo dục, Khoa học & Văn hóa
  • Vụ Xây dựng kinh tế
  • Vụ An sinh xã hội
  • Vụ Nông nghiệp
  • Vụ Vốn cổ phần nhà nước và tài chính doanh nghiệp
  • Vụ Tài chính
  • Vụ Quốc tế[2]
  • Vụ Chế độ kế toán
  • Vụ Giám sát
  • Văn phòng Phát triển nông thôn nhà nước
  • Vụ Nhân sự & Giáo dục

Danh sách Bộ trưởng Tài chính

Số Họ tên Nhậm chức Từ chức
1 Bạc Nhất Ba tháng 10 năm 1949 tháng 9 năm 1953
- Nhung Tử Hòa (戎子和, quyền) tháng 10 năm 1952 tháng 9 năm 1953
2 Đặng Tiểu Bình (邓小平) tháng 9 năm 1953 tháng 6 năm 1954
3 Lý Tiên Niệm (李先念) tháng 6 năm 1954 tháng 6 năm 1970
4 Ân Thừa Trinh (殷承祯) tháng 6 năm 1970 tháng 1 năm 1975
5 Trương Kính Phu (张劲夫) tháng 1 năm 1975 tháng 8 năm 1979
6 Ngô Ba (吴波) tháng 8 năm 1979 tháng 8 năm 1980
7 Vương Bính Can (王丙乾) tháng 8 năm 1980 tháng 9 năm 1992
8 Lưu Trọng Lê (刘仲藜) tháng 9 năm 1992 tháng 3 năm 1998
9 Hạng Hoài Thành (项怀诚) tháng 3 năm 1998 tháng 3 năm 2003
10 Kim Nhân Khánh (金人庆) tháng 3 năm 2003 thánh 8 năm 2007
11 Tạ Húc Nhân (谢旭人) tháng 8 năm 2007 16 tháng 3 năm 2013
12 Lâu Kế Vỹ (楼继伟) 16 tháng 3 năm 2013 7 tháng 11 năm 2016
13 Tiêu Tiệp (肖捷) 7 tháng 11 năm 2016 19 tháng 3 năm 2018
13 Lưu Côn (刘昆) 19 tháng 3 năm 2018 đương nhiệm

Tham khảo

  1. ^ Ministry Of Finance People's Republic Of China Lưu trữ 2007-08-20 tại Wayback Machine
  2. ^ The Ministry Finance (ed.) (2014). The People's Republic of China National Report on Sustainable Development. CreateSpace Independent Publishing Platform. ISBN 978-1-5007-8096-8.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Trung)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • x
  • t
  • s
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Hàn Chính
Phó Tổng lý
  1. Hàn Chính Lãnh đạo thứ Bảy
  2. Tôn Xuân Lan ♀ Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Hồ Xuân Hoa Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Hạc Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Ngoại giao
Vương Nghị
02. Bộ Quốc phòng
03. Bộ Công An
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
Trần Văn Thanh
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
Ngạc Cánh BìnhLý Quốc Anh
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
Chung SơnVương Văn Đào
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Lạc Thụ Cương • Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
Vương Ngọc PhổHoàng MinhVương Tường Hỉ
21. Bộ Cựu chiến binh
Các cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
Bí thư Quách Thụ ThanhThống đốc Dịch Cương
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XII → Khóa XIII → Quốc vụ viện khóa XIV »