Lý Hồng Trung

Lý Hồng Trung
李鸿忠
Đồng chí Lý Hồng Trung tại Hội nghị Nhân Đại ngày 22 tháng 5 năm 2020
Chức vụ
Bí thư Thành ủy thành phố Thiên Tân
Nhiệm kỳ13 tháng 9 năm 2016 – 8 tháng 12 năm 2022
6 năm, 86 ngày
Tiền nhiệmHoàng Hưng Quốc
Kế nhiệmTrần Mẫn Nhĩ
Vị tríThiên Tân
Phó Bí thưVương Đông Phong (Thị trưởng)
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Bắc
Nhiệm kỳ6 tháng 12 năm 2010 – 13 tháng 9 năm 2016
5 năm, 282 ngày
Tiền nhiệmLa Thanh Toàn
Kế nhiệmTưởng Siêu Lương
Phó Bí thưVương Quốc Sinh (Tỉnh trưởng)
Nhiệm kỳ6 tháng 12 năm 2007 – 6 tháng 12 năm 2010
3 năm, 0 ngày
Tiền nhiệmLa Thanh Toàn
Kế nhiệmVương Quốc Sinh
Thông tin chung
Sinhtháng 8, 1956 (67 tuổi)
Thẩm Dương, Trung Quốc
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Trường lớpĐại học Cát Lâm

Lý Hồng Trung (tiếng Trung: 李鸿忠; Li Hongzhong, sinh tháng 8 năm 1956) là chính trị gia người Trung Quốc. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa XIX, Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc (Phó Chủ tịch Quốc Hội). Ông từng là Bí thư Thành ủy thành phố Thiên Tân.[1] Lý Hồng Trung sinh ra ở thành phố Thẩm Dương, tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc. Lý Hồng Trung trải qua phần lớn sự nghiệp của mình ở tỉnh Quảng Đông, đáng chú ý nhất là Thị trưởng, sau đó là Bí thư Thành ủy thành phố Thâm Quyến. Năm 2007, ông được thuyên chuyển lên tỉnh Hồ Bắc; sau đó ông giữ chức Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc và Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Bắc. Trong thời kì ở Hồ Bắc, ông từng gây tranh cãi khi nắm lấy bút ghi âm từ tay của một nhà báo.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Tiểu sử đồng chí Lý Hồng Trung”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 10 tháng 11 năm 2019.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến nhân vật chính trị Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XIX và Nhà nước khóa XIII
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XIX
Tổng Bí thư
Bộ Chính trị
Thường vụ (7) ★
Ủy viên (25) ☆
Ban Bí thư
Bí thư (7) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
Phó Ủy viên trưởng (14) ☆
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
Quốc vụ viện
Khóa XIII
Tổng lý
Phó Tổng lý (4) ☆
Ủy viên (5) ☆
Chính Hiệp
Khóa XIII
Chủ tịch
Phó Chủ tịch (24) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Tòa án
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XIX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2017–22; khóa XIII của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2018–23.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–22)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Bắc KinhThái Kỳ
Thượng HảiLý Cường
Thiên Tân: Lý Hồng Trung
Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ

Hà BắcVương Đông PhongNghê Nhạc PhongSơn TâyLạc Huệ NinhLâu Dương Sinh – Lâm Vũ • Giang Tô: Lâu Cần KiệmNgô Chính LongChiết GiangXa TuấnViên Gia QuânAn HuyLý Cẩm BânTrịnh Sách KhiếtPhúc Kiến: Vu Vĩ QuốcDoãn LựcGiang TâyLưu KỳDịch Luyện HồngSơn ĐôngLưu Gia NghĩaLý Cán KiệtHà NamVương Quốc SinhLâu Dương SinhHồ Bắc: Tưởng Siêu LươngỨng DũngVương Mông HuyHồ Nam: Đỗ Gia HàoHứa Đạt TriếtTrương Khánh VĩQuảng ĐôngLý HiHải NamLưu Tứ QuýThẩm Hiểu MinhTứ XuyênBành Thanh HoaVương Hiểu HuyQuý ChâuTôn Chí CươngThầm Di CầmVân NamTrần HàoNguyễn Thành Phát – Vương Ninh • Thiểm TâyHồ Hòa BìnhLưu Quốc TrungCam TúcLâm ĐạcDoãn HoằngThanh HảiVương Kiến QuânTín Trường TinhLiêu NinhTrần Cầu PhátTrương Quốc ThanhCát LâmBayanqoluCảnh Tuấn HảiHắc Long GiangTrương Khánh VĩHứa Cần

Hồng KôngLạc Huệ Ninh
Ma CaoPhó Tự Ứng

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XIX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XVIII → XIX → XX »
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Thiên Tân
Thành phố trực thuộc trung ương, giai đoạn 1958–67 là cấp phó tỉnh
Bí thư Thành ủy
Hoàng Khắc Thành • Hoàng Kính • Hoàng Hỏa Thanh • Vạn Hiểu Đường • Giới Học Cung • Lâm Hồ Gia • Trần Vĩ Đạt • Nghê Chí Phúc • Lý Thụy Hoàn • Đàm Thiệu Văn • Nhiếp Bích Sơ (quyền) • Cao Đức Chiêm • Trương Lập Xương • Trương Cao Lệ • Tôn Xuân Lan • Hoàng Hưng Quốc (quyền) • Lý Hồng Trung • Trần Mẫn Nhĩ
Chủ nhiệm Nhân Đại
Diêm Đạt Khai • Trương Tái Vượng • Ngô Chấn • Nhiếp Bích Sơ (quyền) • Bàng Phượng Hữu • Lưu Thắng Ngọc • Tiêu Hoài Viễn • Đoàn Xuân Hoa
Thị trưởng Chính phủ
Hoàng Kính • Ngô Đức • Hoàng Hỏa Thanh • Lý Canh Đào (thành phố phó tỉnh) • Hồ Chiêu Hoành (thành phố phó tỉnh) • Giải Học Cung • Lâm Hồ Gia • Trần Vĩ Đạt • Hồ Khải Lập • Lý Thụy Hoàn • Nhiếp Bích Sơ • Trương Lập Xương • Lý Thịnh Lâm • Đới Tương Long • Hoàng Hưng Quốc • Vương Đông Phong • Trương Quốc Thanh • Liêu Quốc Huân • Trương Công
Chủ tịch Chính Hiệp
Hoàng Hỏa Thanh • Vạn Hiểu Đường • Giải Học Cung • Diêm Đạt Khai • Hoàng Chí Cương • Trần Băng • Ngô Chấn • Đàm Thiệu Văn • Lưu Tấn Phong • Bàng Phượng Hữu • Tống Bình Thuận • Hình Nguyên Mẫn • Hà Lập Phong • Tang Hiến Phủ • Thịnh Mậu Lâm
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Thành ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Thị trưởng.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Hồ Bắc
Bí thư Tỉnh ủy
Lý Tiên Niệm • Vương Nhiệm Trọng • Trương Thể Học • Tằng Tứ Ngọc • Triệu Tân Sơ • Trần Phi Hiển • Quan Quảng Phú • Cổ Chí Kiệt • Tưởng Túc Bình • Du Chính Thanh • La Thanh Toàn • Lý Hồng Trung • Tưởng Siêu Lương • Ứng Dũng • Vương Mông Huy
Chủ nhiệm Nhân Đại
Trần Phi Hiển • Hàn Ninh Phu • Hoàng Trí Chân • Quan Quảng Phú • Du Chính Thanh • Dương Vĩnh Lương • La Thanh Toàn • Lý Hồng Trung • Tưởng Siêu Lương • Ứng Dũng • Vương Mông Huy
Tỉnh trưởng Chính phủ
Lý Tiên Niệm • Lưu Tử Hậu • Trương Thể Học • Tằng Tứ Ngọc • Triệu Tân Sơ • Trần Phi Hiển • Hàn Ninh Phu • Hoàng Trí Chân • Quách Chấn Kiền • Quách Thụ Ngôn • Cổ Chí Kiệt • Tưởng Túc Bình • Trương Quốc Quang • La Thanh Toàn • Lý Hồng Trung • Vương Quốc Sinh • Vương Hiểu Đông • Vương Trung Lâm
Chủ tịch Chính Hiệp
Vương Nhiệm Trọng • Triệu Tân Sơ • Hàn Ninh Phu • Hứa Đạo Kỳ • Lê Vy • Thẩm Nhân Lạc • Hồi Lương Ngọc • Tiền Vận Lục • Dương Vĩnh Lương • Vương Sinh Thiết • Tống Dục Anh • Dương Tùng • Trương Xương Nhĩ • Từ Lập Toàn • Hoàng Sở Bình • Tôn Vĩ
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.