Lý Hi

Lý Hi
李希
Lý Hi, 2022
Chức vụ
Nhiệm kỳ23 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 197 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríTrung Quốc
Nhiệm kỳ23 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 195 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmTriệu Lạc Tế
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríTrung Quốc
Các chức vụ khác
Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIX, khóa XX
Nhiệm kỳ
25 tháng 10 năm 2017 – nay
6 năm, 193 ngày
Lãnh đạoTập Cận Bình
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông
Nhiệm kỳ
28 tháng 10 năm 2017 – 28 tháng 10 năm 2022
5 năm, 0 ngày
Lãnh đạoTập Cận Bình
Tiền nhiệmHồ Xuân Hoa
Kế nhiệmHoàng Khôn Minh
Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh
Nhiệm kỳ
4 tháng 5 năm 2015 – 28 tháng 10 năm 2017
2 năm, 177 ngày
Lãnh đạoTập Cận Bình
Tiền nhiệmVương Mân
Kế nhiệmTrần Cầu Phát
Tỉnh trưởng Liêu Ninh
Nhiệm kỳ
5 tháng 5 năm 2014 – 8 tháng 5 năm 2015
1 năm, 3 ngày
Lãnh đạoVương Mân
Tiền nhiệmTrần Chính Cao
Kế nhiệmTrần Cầu Phát
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh16 tháng 10, 1956 (67 tuổi)
Lưỡng Đương, Cam Túc, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnCử nhân Văn học
Thạc sĩ Quản trị học
Trường lớpĐại học Sư phạm Tây Bắc
Đại học Thanh Hoa

Lý Hi (tiếng Trung: 李希; bính âm: Lǐ Xī; sinh ngày 16 tháng 10 năm 1956, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, lãnh đạo cấp quốc gia, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Trước khóa XX, ông cũng là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIX, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XVIII, XVII, từng giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại lãnh đạo hai tỉnh là Quảng ĐôngLiêu Ninh; từng là Phó Bí thư Tỉnh ủy, Tỉnh trưởng Liêu Ninh; Phó Bí thư chuyên thức Thành ủy Thượng Hải; Thường vụ Tỉnh ủy, Tổng thư ký Tỉnh ủy Thiểm Tây.

Lý Hi là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cử nhân Văn học và Ngôn ngữ, Thạc sĩ Quản trị học. Ông dành phần lớn sự nghiệp ở Tây Bắc Trung Quốc, từng là Bí thư Thị ủy căn cứ cách mạng Diên An, trải qua 3 tình thành trước khi trở thành 1 trong 7 lãnh đạo cấp quốc gia của Trung Quốc.[1][2]

Tiểu sử

Thời kỳ đầu

Lý Hi sinh tháng 10 năm 1956 tại huyện Lưỡng Đương, tỉnh Cam Túc. Ông gia nhập lực lượng lao động tháng 7 năm 1975 và trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 1 năm 1982. Ông tốt nghiệp Đại học Sư phạm Tây Bắc. Ông bắt đầu sự nghiệp công tác với tư cách là viên chức bình thường tại Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Cam Túc. Ông làm việc ở nhiều vị trí tại Cam Túc, trong đó có Bí thư Khu ủy Tây Cố thuộc Lan Châu – thủ phủ của tỉnh Cam Túc, Phó Bí thư Thành ủy Lan Châu và Bí thư Địa ủy địa khu Trương Dịch.[2]

Năm 2006, Lý Hi nhậm chức Bí thư Thành ủy Diên An thuộc tỉnh Thiểm Tây lân cận. Diên An có ý nghĩa đặc biệt đối với Đảng Cộng sản vì đây là nơi có căn cứ cách mạng của Mao Trạch Đông sau khi kết thúc Vạn lý Trường chinh. Tháng 10 năm 2007, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII, trong số 167 Ủy viên dự khuyết, vị trí đặc biệt quan trọng ảnh hưởng toàn quốc.[3] Thánh 5 năm 2011, ông được điều đến Thượng Hải giữ chức Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy Thượng Hải. Tháng 11 năm 2012, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII, Vương Dũng được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII nhiệm kỳ 2012–17.[4] Tháng 4 năm 2013, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Thành ủy Thượng Hải. Tháng 4 năm 2014, ông lại được điều về tỉnh Liêu Ninh ở Đông Bắc Trung Quốc và được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Tỉnh ủy, quyền Tỉnh trưởng tỉnh Liêu Ninh, kế nhiệm Trần Chính Cao.[1] Tháng 10 năm 2014, ông được cơ quan lập pháp tỉnh Liêu Ninh phê chuẩn làm Tỉnh trưởng. Tháng 5 năm 2015, Lý Hi kế tiếp Vương Mân giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh, trở thành người phụ trách số một của tỉnh.[5]

Quảng Đông

Tháng 10 năm 2017, Lý Hi tiếp tục tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX,[6][7][8] được bầu là Ủy viên chính thức Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,[9][10][11] sau đó được bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ngày 28 tháng 10 năm 2017, ngay sau đại hội, ông đã được điều về tiếp quản Quảng Đông – tỉnh miền Nam quan trọng về mặt chính trị từ Hồ Xuân Hoa với tư cách là Bí thư Tỉnh ủy.[12]

Lãnh đạo Trung Quốc

Cuối tháng 5 năm 2022, Lý Hi được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu tỉnh Quảng Đông.[13] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[14][15][16] ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX,[17][18] sau đó tái đắc cử là Ủy viên Bộ Chính trị, rồi tiếp tục được bầu làm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị tại Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX vào ngày 23 tháng 10 năm 2022.[19][20] Trong phiên họp của này, ông cũng được bầu làm Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, trở thành lãnh đạo cấp quốc gia ở vị trí thứ 7 trong các Ủy viên Ủy ban Thường vụ khóa XX.[21]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b “Li Xi”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
  2. ^ a b 李希同志简历 [Biography of Li Xi] (bằng tiếng Trung). People's Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ Đổng Vũ (董宇) (ngày 21 tháng 10 năm 2017). “中国共产党第十七届中央委员会候补委员名单 [Danh sách Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII]”. Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ “中国共产党第十八届中央委员会委员名单” [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]. Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  5. ^ 李希出任辽宁省委书记 65岁王珉不再担任. Tencent. ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 新华网. 新华网. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  7. ^ “中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 中国网. 中国网. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  8. ^ “中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 中国政府网. 中国政府网. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  9. ^ “中国共产党第十九届中央委员会委员名单” [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX]. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ 聂晨静 (ngày 24 tháng 10 năm 2017). “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ “十九届中央委员、候补委员、中央纪委委员名单”. 国际在线. 国际在线. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  12. ^ “广东召开全省领导干部会议,中央决定:李希兼任广东省委书记”. Southcn. ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  13. ^ “广东省选举产生出席党的二十大代表”. Chính phủ Quảng Đông (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2022.
  14. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  18. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  19. ^ “中共二十届一中全会公报”. 新华社. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  20. ^ 吴佳潼; 魏婧 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面”. News China (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  21. ^ 王頔 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历李希同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Đồng chí Lý Hi, Đại 20.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
  • Lý Hi
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XIX và Nhà nước khóa XIII
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XIX
Tổng Bí thư
Bộ Chính trị
Thường vụ (7) ★
Ủy viên (25) ☆
Ban Bí thư
Bí thư (7) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
Phó Ủy viên trưởng (14) ☆
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
Quốc vụ viện
Khóa XIII
Tổng lý
Phó Tổng lý (4) ☆
Ủy viên (5) ☆
Chính Hiệp
Khóa XIII
Chủ tịch
Phó Chủ tịch (24) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Tòa án
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XIX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2017–22; khóa XIII của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2018–23.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–22)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Bắc KinhThái Kỳ
Thượng HảiLý Cường
Thiên Tân: Lý Hồng Trung
Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ

Hà BắcVương Đông PhongNghê Nhạc PhongSơn TâyLạc Huệ NinhLâu Dương Sinh – Lâm Vũ • Giang Tô: Lâu Cần KiệmNgô Chính LongChiết GiangXa TuấnViên Gia QuânAn HuyLý Cẩm BânTrịnh Sách KhiếtPhúc Kiến: Vu Vĩ QuốcDoãn LựcGiang TâyLưu KỳDịch Luyện HồngSơn ĐôngLưu Gia NghĩaLý Cán KiệtHà NamVương Quốc SinhLâu Dương SinhHồ Bắc: Tưởng Siêu LươngỨng DũngVương Mông HuyHồ Nam: Đỗ Gia HàoHứa Đạt TriếtTrương Khánh VĩQuảng ĐôngLý HiHải NamLưu Tứ QuýThẩm Hiểu MinhTứ XuyênBành Thanh HoaVương Hiểu HuyQuý ChâuTôn Chí CươngThầm Di CầmVân NamTrần HàoNguyễn Thành Phát – Vương Ninh • Thiểm TâyHồ Hòa BìnhLưu Quốc TrungCam TúcLâm ĐạcDoãn HoằngThanh HảiVương Kiến QuânTín Trường TinhLiêu NinhTrần Cầu PhátTrương Quốc ThanhCát LâmBayanqoluCảnh Tuấn HảiHắc Long GiangTrương Khánh VĩHứa Cần

Hồng KôngLạc Huệ Ninh
Ma CaoPhó Tự Ứng

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XIX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XVIII → XIX → XX »
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Quảng Đông
Bí thư Tỉnh ủy
Diệp Kiếm Anh • Đào Chú • Triệu Tử Dương • Hoàng Vĩnh Thắng • Lưu Hưng Nguyên • Đinh Thịnh • Triệu Tử Dương • Vi Quốc Thanh • Tập Trọng Huân • Nhâm Trọng Di • Lâm Nhược • Tạ Phi • Lý Trường Xuân • Trương Đức Giang • Uông Dương • Hồ Xuân Hoa • Lý Hi • Hoàng Khôn Minh
Chủ nhiệm Nhân Đại
Lý Kiên Chân • La Thiên • Lâm Nhược • Chu Sâm Lâm • Trương Quách Anh • Lô Chung Hạc • Hoàng Lệ Mãn • Âu Quảng Nguyên • Hoàng Long Vân • Lý Ngọc Muội • Hoàng Sở Bình
Tỉnh trưởng Chính phủ
Diệp Kiếm Anh • Phương Phương • Đào Chú • Trần Úc • Lâm Lý Minh • Hoàng Vĩnh Thắng • Lưu Hưng Nguyên • Đinh Thịnh • Triệu Tử Dương • Vi Quốc Thanh • Tập Trọng Huân • Lưu Điền Phu • Lương Linh Quang • Diệp Tuyển Bình • Chu Sâm Lâm • Lô Thụy Hoa • Hoàng Hoa Hoa • Chu Tiểu Đan • Mã Hưng Thụy • Vương Vĩ Trung
Chủ tịch Chính Hiệp
Đào Chú • Khu Mộng Giác • Vương Thủ Đạo • Doãn Lâm Bình • Lương Uy Lâm • Ngô Nam Sinh • Quách Vinh Xương • Lưu Phượng Nghi • Trần Thiệu Cơ • Hoàng Long Vân • Chu Minh Quốc • Vương Vinh
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Liêu Ninh
Bí thư Tỉnh ủy
Hoàng Âu Đông • Hoàng Hỏa Thanh • Trần Tích Liên • Tằng Thiệu Sơn • Nhâm Trọng Di • Quách Phong • Lý Quý Tiên • Toàn Thụ Nhân • Cố Kim Trì • Văn Thế Thần • Lý Khắc Cường • Trương Văn Nhạc • Vương Mân • Lý Hi • Trần Cầu Phát • Trương Quốc Thanh
Chủ nhiệm Nhân Đại
Vạn Đạt • Trương Chính Đức • Vương Quang Trung • Vương Hoài Viễn • Vương Mậu Lâm • Văn Thế Thần • Lý Khắc Cường • Trương Văn Nhạc • Vương Mân • Lý Hi • Trần Cầu Phát • Trương Quốc Thanh
Tỉnh trưởng Chính phủ
Đỗ Giả Hành • Hoàng Âu Đông • Trần Tích Liên • Tằng Thiệu Sơn • Nhâm Trọng Di • Trần Phác Như • Toàn Thụ Nhân • Lý Trường Xuân • Nhạc Kỳ Phong • Văn Thế Thần • Trương Quốc Quang • Bạc Hy Lai • Trương Văn Nhạc • Trần Chính Cao • Lí Hi • Trần Cầu Phát • Đường Nhất Quân • Lưu Ninh • Lý Nhạc Thành
Chủ tịch Chính Hiệp
Hoàng Âu Đông • Hoàng Hỏa Thanh • Hoàng Âu Đông • Lý Hoang • Tống Lê • Từ Thiếu Phủ • Tông Kỳ • Tiêu Tác Phúc • Trương Văn Nhạc • Quách Đình Phiêu • Lạc Lâm • Nhạc Phúc Hồng • Hạ Đức Nhân • Chu Ba
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.