Dương Khiết Trì

Dương Khiết Trì
杨洁篪
Ủy viên Bộ Chính trị
Nhiệm kỳ
25 tháng 10 năm 2017 – 22 tháng 10 năm 2022
4 năm, 363 ngày
Lãnh đạoTập Cận Bình
Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
Trước tháng 3 năm 2018, là Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Ngoại sự Trung ương
Nhiệm kỳ
tháng 8 năm 2013 – tháng 12 năm 2022
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmĐới Bỉnh Quốc
Kế nhiệmVương Nghị
Ủy viên Quốc vụ
Nhiệm kỳ
16 tháng 3 năm 2013 – 19 tháng 3 năm 2018
5 năm, 3 ngày
Thủ tướngLý Khắc Cường
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thứ mười
Nhiệm kỳ
27 tháng 4 năm 2007 – 16 tháng 3 năm 2013
5 năm, 323 ngày
Thủ tướngÔn Gia Bảo
Cấp phóTrương Chí Quân
Tiền nhiệmLý Triệu Tinh
Kế nhiệmVương Nghị
Thông tin cá nhân
Sinh1 tháng 5, 1950 (74 tuổi)
Thượng Hải, Trung Quốc
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Phối ngẫuLạc Ái Muội
Alma materĐại học Bath
Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn
Đại học Nam Kinh
Biệt danhTiger Yang
Dương Khiết Trì
Giản thể杨洁篪
Phồn thể楊潔篪
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữYáng Jiéchí

Dương Khiết Trì (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1950) là chính trị gia và nhà ngoại giao cao cấp người Trung Quốc. Ông hiện là Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông được coi là một trong những kiến trúc sư đương đại hàng đầu của chính sách đối ngoại Trung Quốc. Dương Khiết Trì giữ chức Đại sứ Trung Quốc tại Hoa Kỳ từ năm 2001 đến năm 2005. Ông là Bộ trưởng Bộ Ngoại giao từ năm 2007 đến năm 2013. Năm 2013, ông được bầu làm Ủy viên Quốc vụ đặc trách đối ngoại và vấn đề Đài Loan.

Thân thế và giáo dục

Dương Khiết Trì sinh ngày 1 tháng 5 năm 1950 tại Thượng Hải.[1] Ông tốt nghiệp Trường Ngoại ngữ Thượng Hải và theo học Đại học Bath và Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn từ năm 1973 đến năm 1975. Ông nhận được học vị Tiến sĩ lịch sử từ Đại học Nam Kinh.[1]

Sự nghiệp

  • 1975–1983, Cán bộ và Bí thư thứ hai, Vụ Biên phiên dịch, Bộ Ngoại giao.
  • 1983–1987, Bí thư thứ hai, Bí thư thứ nhất, Tham tán, Đại sứ quán Trung Quốc tại Hoa Kỳ.
  • 1987–1990, Cố vấn, Chánh Văn phòng, Sở Biên phiên dịch, Bộ Ngoại giao.
  • 1990–1993, Cố vấn, Chánh Văn phòng, Phó Vụ trưởng, Vụ Bắc Mỹ và châu Đại dương, Bộ Ngoại giao.
  • 1993–1995, Cán bộ tại Đại sứ quán Trung Quốc tại Hoa Kỳ.
  • 1995–1998, Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
  • 1998–2001, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm về Mỹ Latinh, Hồng Kông, Ma Cao, và Đài Loan.
  • 2001–2005, Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Trung Quốc tại Hoa Kỳ.
  • 2005–2007, Phó Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao.

Tháng 4 năm 2007, Dương Khiết Trì được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thứ mười Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, thay thế Lý Triệu Tinh, người giữ chức Ngoại trưởng Trung Quốc từ năm 2003.[2]

Tháng 3 năm 2013, tại hội nghị lần thứ nhất của Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XII, Dương Khiết Trì được bầu làm Ủy viên Quốc vụ.[3]

Dương Khiết Trì là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII, khóa XVIII, khóa XIX. Ông cũng là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương khóa XVI.[1] Tháng 10 năm 2017, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Dương Khiết Trì đắc cử Ủy viên Bộ Chính trị.

Ông đã kết hôn và có một con gái.

Tham khảo

  1. ^ a b c “Biography of Yang Jiechi”. China Vitae. ngày 19 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Dương Khiết Trì - tân Ngoại trưởng Trung Quốc Quốc Trung, Báo Công An Nhân dân, Chuyên đề An Ninh Thế giới và Văn nghệ Công An cập nhật 9:00, 28/04/2007
  3. ^ “NPC endorses new cabinet lineup”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Yang Jiechi tại Wikimedia Commons

Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử nhân vật Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng và Nhà nước đương nhiệm
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Tổng Bí thư
Bộ Chính trị
7 Thường vụ
25 Bộ Chính trị
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch★
2 Phó Chủ tịch
Ủy ban
Kiểm Kỷ
Khóa XIX
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
nước☆
Quốc vụ viện
Khóa XIII
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Quốc vụ☆
Chính Hiệp
Khóa XIII
Chủ tịch
24 Phó Chủ tịch
Trung ương
Quân ủy
Khóa XIII
Chủ tịch★
2 Phó Chủ tịch☆
Giám sát
Nhà nước
Chủ nhiệm☆
Tối cao
Pháp viện
Viện trưởng☆
Tối cao
Viện Kiếm sát
Kiểm sát trưởng☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức;★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia。
  • x
  • t
  • s
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chu Ân Lai (1949 – 1958)  • Trần Nghị (1958 – 1972)  • Cơ Bằng Phi (1972 – 1974)  • Kiều Quán Hoa (1974 – 1976)  • Hoàng Hoa (1976 – 1982)  • Ngô Học Khiêm (1982 – 1988)  • Tiền Kỳ Tham (1988 – 1998)  • Đường Gia Triền (1998 – 2003)  • Lý Triệu Tinh (2003 – 2007)  • Dương Khiết Trì (2007 – 2013)  • Vương Nghị (2013 – 2022)  • Tần Cương (2022–nay)