Trung tá

Quân hàm

Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, có 2 sao cấp tá, trên cấp Thiếu tá (1 sao cấp tá) và dưới cấp Thượng tá (3 sao cấp tá). Quân hàm này thường đảm nhiệm chức vụ Trung đoàn trưởng hoặc trung đoàn phó, lữ đoàn phó.

Trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa và ở quân đội đa số các nước (ở Quân đội Hoa KỳQuân đội Anh gọi là lieutenant colonel), cũng là 2 sao cấp tá. Đây là quân hàm sĩ quan trên cấp thiếu tá (1 sao cấp tá), dưới cấp Đại tá (3 sao cấp tá) và thường đảm nhiêm chức trung đoàn trưởng hoặc phó

Trong Công an Nhân dân Việt Nam sĩ quan cấp trung tá thường đảm nhiệm chức vụ từ Trưởng Công an phường, xã, thị trấn, đội trưởng của các đội đến trưởng công an quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh

Cấp hiệu Trung tá trong một số quốc gia

  • Cấp hiệu Trung tá Lục quân Việt Nam
    Cấp hiệu Trung tá Lục quân Việt Nam
  • Cấp hiệu Lieutenant Colonel quân đội Mỹ
    Cấp hiệu Lieutenant Colonel quân đội Mỹ
  • Cấp hiệu مقدم Lực lượng vũ trang Ai Cập
    Cấp hiệu مقدم Lực lượng vũ trang Ai Cập
  • Cấp hiệu វរទោ Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Campuchia
    Cấp hiệu វរទោ Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Campuchia
  • Cấp hiệu лейтенант полковник Lực lượng vũ trang Liên Bang Nga
    Cấp hiệu лейтенант полковник Lực lượng vũ trang Liên Bang Nga
  • Cấp hiệu 上校 Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Hoa
    Cấp hiệu 上校 Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Hoa
  • Cấp hiệu Everstiluutnantti Överstelöjtnant Lục quân Phần Lan
    Cấp hiệu Everstiluutnantti Överstelöjtnant Lục quân Phần Lan

Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s