Lưu Ninh

Lưu Ninh
刘宁
Lưu Ninh, 2019.
Chức vụ
Bí thư Khu ủy Quảng Tây
Nhiệm kỳ19 tháng 10 năm 2021 – nay
2 năm, 205 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmLộc Tâm Xã
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríQuảng Tây
Nhiệm kỳ24 tháng 10 năm 2017 – nay
6 năm, 190 ngày
Dự khuyết khóa XIX
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Các chức vụ khác
Tỉnh trưởng Liêu Ninh
Nhiệm kỳ
1 tháng 7 năm 2020 – 19 tháng 10 năm 2021
1 năm, 100 ngày
Lãnh đạoTrần Cầu Phát
Trương Quốc Thanh
Tiền nhiệmĐường Nhất Quân
Kế nhiệmLý Nhạc Thành
Tỉnh trưởng Thanh Hải
Nhiệm kỳ
7 tháng 6 năm 2018 – 22 tháng 7 năm 2020
1 năm, 350 ngày
Lãnh đạoVương Kiến Quân
Tiền nhiệmVương Kiến Quân
Kế nhiệmTín Trường Tinh
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 1, 1962 (62 tuổi)
Lâm Giang, Bạch Sơn, Cát Lâm, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnThạc sĩ Quản trị học
Tiến sĩ Thủy văn
Cao cấp công trình sư cấp Giáo sư
Trường lớpĐại học Thanh Hoa
Đại học Vũ Hán
WebsiteTiểu sử Lưu Ninh

Lưu Ninh (tiếng Trung giản thể: 刘宁, bính âm Hán ngữ: Liú Níng, sinh tháng 1 năm 1962, là người Hán) là nhà khoa học thủy văn, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, Ủy viên dự khuyết khóa XIX, hiện là Bí thư Khu ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại, Bí thư thứ nhất Đảng ủy Quân khu Quảng Tây. Ông nguyên là Phó Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh; Phó Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải; Tổng Công trình sư Dự án chuyển nước Nam – Bắc; Phó Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Nước Trung Quốc; Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Thanh Hải.[1]

Lưu Ninh là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Thạc sĩ Quản lý, Tiến sĩ Thủy văn học, học hàm Cao cấp công trình sư cấp Giáo sư Thủy văn. Ông có sự nghiệp nghiên cứu và công tác trong ngành tài nguyên nước, thủy văn thời gian dài trước khi tham gia chính trường Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục

Lưu Quốc Trung sinh tháng 1 năm 1962, quê quán tại huyện cấp thị Lâm Giang, địa cấp thị Bạch Sơn, tỉnh Cát Lâm. Năm 1979, ông bắt đầu học ngành Thủy lợi, chuyên ngành Xây dựng Thủy lực tại Đại học Thanh Hoa, tốt nghiệp năm 1983. Thời gian sau đó, ông học và tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý công trình tại Đại học Vũ Hán. Thời gian sau, ông tiếp tục theo học nghiên cứu sinh, nhận bằng Tiến sĩ Thủy văn học tại Đại học Vũ Hán. Lưu Ninh gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 8 năm 1990.[1]

Sự nghiệp

Thủy văn

Vào tháng 7 năm 1983, ông được tuyển dụng vào làm việc tại Văn phòng Kế hoạch của Lưu vực sông Dương Tử, sau đó ông là trưởng dự án và Phó Chủ nhiệm Bộ phận Thiết kế xây dựng đập của Văn phòng Kế hoạch. Tháng 4 năm 1991, ông giữ cương vị Phó Chủ nhiệm Văn phòng Thiết kế của Cục Tài nguyên nước Trường Giang. Vào tháng 8 năm 1994, ông giữ chức Phó Viện trưởng Viện Thiết kế của Cục Tài nguyên nước Trường Giang và Chủ nhiệm Văn phòng Thiết kế Tam Hiệp, và Chủ nhiệm Văn phòng Kỹ thuật Cục Tài nguyên nước Trường Giang.

Vào tháng 10 năm 1996, ông là Trợ lý Cục trưởng Cục Tài nguyên nước Trường Giang và Phó Viện trưởng Viện Thiết kế của Cục Tài nguyên nước Trường Giang. Vào tháng 7 năm 1998, ông là Phó Cục trưởng của Cục Tài nguyên nước Trường Giang. Vào tháng 7 năm 2000, ông là Tổng Giám đốc của Công ty TNHH Dự án Hồ Bắc – Trường Giang (một công ty nhà nước). Vào tháng 12 năm 2001, ông là Tổng Công trình sư tại Dự án chuyển nước Nam – Bắc Trung Quốc. Tháng 4 năm 2002, ông kiêm nhiệm Tổng Công trình sư tại Dự án chuyển nước Nam – Bắc Trung Quốc và Phó Tổng Công trình sư tại Bộ Tài nguyên Nước Trung Quốc. Vào tháng 2 năm 2003, ông là Tổng Công trình sư của Bộ Tài nguyên Nước Trung Quốc. Tháng 1 năm 2009, ông được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Tài nguyên Nước Trung Quốc, ủy viên Ban Cán sự Đảng của Bộ. Tháng 4 năm 2009, ông giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài nguyên Nước Trung Quốc, Tổng thư ký và Chủ nhiệm Ủy ban Phòng chống lụt bão và hạn hán Quốc gia.

Thanh Hải và Liêu Ninh

Tháng 5 năm 2017, ông được điều chuyển đến Thanh Hải, bổ nhiệm làm Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy. Tháng 8 cùng năm, ông giữ chức Bí thư Ủy ban Chính trị và Pháp luật của Tỉnh ủy Thanh Hải.[2] Ngày 07 tháng 8 năm 2018, Đại hội Đại biển Nhân dân lần thứ 13 của tỉnh Thanh Hải, cuộc họp thứ năm quyết định bầu ông là Phó Tỉnh trưởng, Quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải.[3] Vào ngày 21 tháng 9, cuộc họp thứ hai của Đại hội Đại biểu Nhân dân lần thứ 13 của tỉnh Thanh Hải đã bầu ông làm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải.[4] Vào tháng 10 năm 2017, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19.[5] Ngày 01 tháng 7 năm 2020, ông được điều chuyển bổ nhiệm làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh.

Quảng Tây

Tháng 10 năm 2021, Lưu Ninh được điều chuyển tới công tác ở khu tự trị Quảng Tây, vào Ban Thường vụ Khu ủy, được Bộ Chính trị nhất trí bổ nhiệm làm Bí thư Khu ủy Quảng Tây, nhận nhiệm vụ lãnh đạo toàn diện Quảng Tây. Cuối năm 2022, ông tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu Quảng Tây. Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[6][7][8] ông được bầu là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[9][10]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b “Tiểu sử đồng chí Lưu Ninh”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2019. Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ “Phó Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải: Lưu Ninh”. The Paper – China. Truy cập Ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “Quyền Tỉnh trưởng: Lưu Ninh”. District. Truy cập Ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ “Tỉnh trưởng Thanh Hải: Lưu Ninh”. The Paper – China. Truy cập Ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ “Danh sách Ủy viên Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  7. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  8. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  9. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Tiểu sử Lưu Ninh Lưu trữ 2022-05-09 tại Wayback Machine, Mạng Nhân dân.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2022–27)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Hà Bắc: Nghê Nhạc PhongSơn Tây: Lam Phật AnGiang Tô: Ngô Chính LongTín Trường TinhChiết Giang: Dịch Luyện HồngAn Huy: Trịnh Sách KhiếtHàn TuấnPhúc Kiến: Chu Tổ DựcGiang Tây: Doãn HoằngSơn Đông: Lâm Vũ • Hà Nam: Lâu Dương SinhHồ Bắc: Vương Mông HuyHồ Nam: Trương Khánh VĩThẩm Hiểu MinhQuảng Đông: Hoàng Khôn MinhHải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng PhiTứ Xuyên: Vương Hiểu HuyQuý Châu: Từ LânVân Nam: Vương Ninh • Thiểm Tây: Triệu Nhất ĐứcCam Túc: Hồ Xương ThăngThanh Hải: Trần CươngLiêu Ninh: Hác BằngCát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHắc Long Giang: Hứa Cần

Quảng Tây: Lưu Ninh
Ninh Hạ: Lương Ngôn Thuận
Tây Tạng: Vương Quân Chính
Tân Cương: Mã Hưng Thụy
Nội Mông: Tôn Thiệu Sính

Hồng KôngTrịnh Nhạn Hùng
Ma Cao: Trịnh Tân Thông

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XIX → XX → XXI »
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–22)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Bắc KinhThái Kỳ
Thượng HảiLý Cường
Thiên Tân: Lý Hồng Trung
Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ

Hà BắcVương Đông PhongNghê Nhạc PhongSơn TâyLạc Huệ NinhLâu Dương Sinh – Lâm Vũ • Giang Tô: Lâu Cần KiệmNgô Chính LongChiết GiangXa TuấnViên Gia QuânAn HuyLý Cẩm BânTrịnh Sách KhiếtPhúc Kiến: Vu Vĩ QuốcDoãn LựcGiang TâyLưu KỳDịch Luyện HồngSơn ĐôngLưu Gia NghĩaLý Cán KiệtHà NamVương Quốc SinhLâu Dương SinhHồ Bắc: Tưởng Siêu LươngỨng DũngVương Mông HuyHồ Nam: Đỗ Gia HàoHứa Đạt TriếtTrương Khánh VĩQuảng ĐôngLý HiHải NamLưu Tứ QuýThẩm Hiểu MinhTứ XuyênBành Thanh HoaVương Hiểu HuyQuý ChâuTôn Chí CươngThầm Di CầmVân NamTrần HàoNguyễn Thành Phát – Vương Ninh • Thiểm TâyHồ Hòa BìnhLưu Quốc TrungCam TúcLâm ĐạcDoãn HoằngThanh HảiVương Kiến QuânTín Trường TinhLiêu NinhTrần Cầu PhátTrương Quốc ThanhCát LâmBayanqoluCảnh Tuấn HảiHắc Long GiangTrương Khánh VĩHứa Cần

Quảng TâyLộc Tâm Xã – Lưu Ninh
Ninh HạThạch Thái PhongTrần Nhuận NhiLương Ngôn Thuận
Tây TạngNgô Anh KiệtVương Quân Chính
Tân CươngTrần Toàn QuốcMã Hưng Thụy
Nội MôngLý Kỉ HằngThạch Thái Phong

Hồng KôngLạc Huệ Ninh
Ma CaoPhó Tự Ứng

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XIX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XVIII → XIX → XX »
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Quảng Tây
Bí thư Khu ủy
Trương Vân Dật • Đào Chú • Trương Vân Dật • Vi Quốc Thanh • Trần Mạn Viễn • Lưu Kiến Huân • Vi Quốc Thanh • Kiều Hiểu Quang • Vi Quốc Thanh • An Bình Sinh • Kiều Hiểu Quang • Trần Huy Quang • Triệu Phú Lâm • Tào Bá Thuần • Lưu Kì Bảo • Quách Thanh Côn • Bành Thanh Hoa • Lộc Tâm Xã • Lưu Ninh
Chủ nhiệm Nhân Đại
Hoàng Vinh • Cam Khổ • Lưu Minh Tổ • Triệu Phú Lâm • Tào Bá Thuần • Lưu Kì Bảo • Quách Thanh Côn • Bành Thanh Hoa • Lộc Tâm Xã • Lưu Ninh
Chủ tịch Chính phủ
Trương Vân Dật • Trần Mạn Viễn • Vi Quốc Thanh • Trần Mạn Viễn • Vi Quốc Thanh • An Bình Sinh • Kiều Hiểu Quang • Đàm Ứng Cơ • Vi Thuần Thúc • Thành Khắc Kiệt • Lý Triệu Chước • Lục Binh • Mã Biểu • Trần Vũ • Lam Thiên Lập
Chủ tịch Chính Hiệp
Trương Vân Dật • Trần Mạn Viễn • Lưu Kiến Huấn • Vi Quốc Thanh • Đàm Ứng Cơ • Kiều Hiểu Quang • Đàm Ứng Cơ • Trần Huy Quang • Mã Khánh Sinh • Mã Thiết Sơn • Trần Tế Ngõa • Lam Thiên Lập • Tôn Đại Vĩ
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Khu ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Chủ tịch.
  • x
  • t
  • s
Thị trưởng
trực hạt thị (4)




Tỉnh trưởng (22)

An Huy: Lý Quốc AnhVương Thanh Hiến  · Cam Túc: Đường Nhân KiệnNhậm Chấn Hạc  · Cát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHàn Tuấn  · Chiết Giang: Viên Gia QuânTrịnh Sách Khiết – Vương Hạo  · Giang Tây: Dịch Luyện HồngDiệp Kiến Xuân  · Giang Tô: Ngô Chính LongHứa Côn Lâm  · Hà Bắc: Hứa CầnVương Chính Phổ  · Hà Nam: Doãn Hoằng – Vương Khải  · Hải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng Phi  · Hắc Long Giang: Vương Văn ĐàoHồ Xương Thăng  · Hồ Bắc: Vương Hiểu ĐôngVương Trung Lâm  · Hồ Nam: Hứa Đạt TriếtMao Vĩ Minh  · Liêu Ninh: Đường Nhất QuânLưu NinhLý Nhạc Thành  · Phúc Kiến: Đường Đăng KiệtVương Ninh – Triệu Long  · Quảng Đông: Mã Hưng ThụyVương Vĩ Trung  · Quý Châu: Kham Di CầmLý Bỉnh Quân  · Sơn Đông: Cung ChínhLý Cán KiệtChu Nãi Tường  · Sơn Tây: Lâm VũLam Phật An  · Thanh Hải: Lưu NinhTín Trường TinhNgô Hiểu Quân  · Thiểm Tây: Lưu Quốc TrungTriệu Nhất Đức  · Tứ Xuyên: Doãn LựcHoàng Cường  · Vân Nam: Nguyễn Thành PhátVương Dữ Ba

Chủ tịch
khu tự trị (5)
Đặc khu trưởng
Đặc khu hành chính (2)
In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Liêu Ninh
Bí thư Tỉnh ủy
Hoàng Âu Đông • Hoàng Hỏa Thanh • Trần Tích Liên • Tằng Thiệu Sơn • Nhâm Trọng Di • Quách Phong • Lý Quý Tiên • Toàn Thụ Nhân • Cố Kim Trì • Văn Thế Thần • Lý Khắc Cường • Trương Văn Nhạc • Vương Mân • Lý Hi • Trần Cầu Phát • Trương Quốc Thanh
Chủ nhiệm Nhân Đại
Vạn Đạt • Trương Chính Đức • Vương Quang Trung • Vương Hoài Viễn • Vương Mậu Lâm • Văn Thế Thần • Lý Khắc Cường • Trương Văn Nhạc • Vương Mân • Lý Hi • Trần Cầu Phát • Trương Quốc Thanh
Tỉnh trưởng Chính phủ
Đỗ Giả Hành • Hoàng Âu Đông • Trần Tích Liên • Tằng Thiệu Sơn • Nhâm Trọng Di • Trần Phác Như • Toàn Thụ Nhân • Lý Trường Xuân • Nhạc Kỳ Phong • Văn Thế Thần • Trương Quốc Quang • Bạc Hy Lai • Trương Văn Nhạc • Trần Chính Cao • Lí Hi • Trần Cầu Phát • Đường Nhất Quân • Lưu Ninh • Lý Nhạc Thành
Chủ tịch Chính Hiệp
Hoàng Âu Đông • Hoàng Hỏa Thanh • Hoàng Âu Đông • Lý Hoang • Tống Lê • Từ Thiếu Phủ • Tông Kỳ • Tiêu Tác Phúc • Trương Văn Nhạc • Quách Đình Phiêu • Lạc Lâm • Nhạc Phúc Hồng • Hạ Đức Nhân • Chu Ba
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Thanh Hải
Bí thư Tỉnh ủy
Trương Trọng Lương • Triệu Thọ Sơn • Cao Phong • Vương Chiêu • Dương Thực Lâm • Lưu Hiền Quyền • Đàm Khải Long • Lương Bộ Đình • Triệu Hải Phong • Doãn Khắc Thăng • Điền Thành Bình • Bạch Ân Bồi • Tô Vinh • Triệu Lạc Tế • Cường Vệ • Lạc Huệ Ninh • Vương Quốc Sinh • Vương Kiến Quân • Tín Trường Tinh • Trần Cương
Chủ nhiệm Nhân Đại
Đàm Khải Long • Ký Xuân Quang • Trát Hi Vượng Từ • Tống Lâm • Hoạn Tước Tài Lang • Điền Thành Bình • Bạch Ân Bồi • Tô Vinh • Triệu Lạc Tế • Cường Vệ • Lạc Huệ Ninh • Vương Quốc Sinh • Vương Kiến Quân • Tín Trường Tinh • Trần Cương
Tỉnh trưởng Chính phủ
Triệu Thọ Sơn • Trương Trọng Lương • Tôn Tác Tân • Tôn Quân Nhất • Viên Nhiệm Viễn • Vương Chiêu • Lưu Hiện Quyền • Đàm Khải Long • Trương Quốc Thanh • Hoàng Tĩnh Ba • Tống Thụy Tường • Kim Cơ Bằng • Điền Thành Bình • Bạch Ân Bồi • Triệu Lạc Tế • Dương Truyền Đường • Tống Tú Nham • Lạc Huệ Ninh • Hác Bằng • Vương Kiến Quân • Lưu Ninh • Tín Trường Tinh • Ngô Hiểu Quân
Chủ tịch Chính Hiệp
Cao Phong • Dương Thực Lâm • Đàm Khải Long • Zhaxi Wangqug • Triệu Hải Phong • Thẩm Lĩnh • Lưu Phong • Hàn Ứng Tuyển • Sangye Gya • Baima • Rinchen Gya • Dorje Rabten • Gompo Tashi
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.