Lý Cán Kiệt

Lý Cán Kiệt
李干杰
Lý Cán Kiệt, 2013.
Chức vụ
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Nhiệm kỳTháng 10 năm 2022 – nay
Tiền nhiệmTrần Hi
Kế nhiệmđương nhiệm
Ủy viên Bộ Chính trị
Nhiệm kỳ23 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 191 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Bí thư Tỉnh ủy Sơn Đông
Nhiệm kỳ30 tháng 9 năm 2021 – 29 tháng 12 năm 2022
1 năm, 90 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmLưu Gia Nghĩa
Kế nhiệmLâm Vũ
Vị tríSơn Đông
Các chức vụ khác
Tỉnh trưởng Sơn Đông
Nhiệm kỳ
29 tháng 4 năm 2020 – 30 tháng 9 năm 2021
1 năm, 154 ngày
Lãnh đạoLưu Gia Nghĩa
Tiền nhiệmCung Chính
Kế nhiệmChu Nãi Tường
Bộ trưởng Bộ Hoàn cảnh sinh thái
Nhiệm kỳ
19 tháng 3 năm 2018 – 29 tháng 4 năm 2020
2 năm, 41 ngày
Lãnh đạoLý Khắc Cường
Tiền nhiệmchức vụ thành lập
Kế nhiệmHoàng Nhuận Thu
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 4, 1964 (60 tuổi)
Vọng Thành, Trường Sa, Hồ Nam, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnThạc sĩ Kỹ thuật
Cao cấp công trình sư
Trường lớpĐại học Thanh Hoa
WebsiteTiểu sử Lý Cán Kiệt

Lý Cán Kiệt (tiếng Trung: 李干杰; bính âm Hán ngữ: Lǐ Gàn Jié. sinh tháng 11 năm 1964) là người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XX, Bí thư Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông nguyên là Bí thư Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại, Bí thư thứ nhất Đảng ủy Quân khu tỉnh Sơn Đông; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Đảng tổ, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông; Bí thư Đảng tổ, Bộ trưởng Bộ Hoàn cảnh sinh thái, Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường Trung Quốc; Phó Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường, Cục trưởng Cục An toàn Hạt nhân Quốc gia; Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc.

Lý Cán Kiệt là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Thạc sĩ Kỹ thuật đảm bảo an toàn lò phản ứng từ Đại học Thanh Hoa, học hàm Cao cấp công trình sư. Ông có hoạt động nghiên cứu, công tác nhiều năm đối với lĩnh vực hạt nhân trước khi bước vào chính trường Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục

Lý Cán Kiệt là người Hán sinh tháng 11 năm 1964Vọng Thành, thủ phủ Trường Sa, tỉnh Hồ Nam.[1] Tháng 9 năm 1981 đến tháng 7 năm 1986, Lý Cán Kiệt theo học chuyên ngành kỹ thuật lò phản ứng hạt nhân tại Đại học Thanh Hoa. Tháng 7 năm 1986 đến tháng 7 năm 1989, ông nghiên cứu sinh thạc sĩ chuyên ngành an toàn và kỹ thuật lò phản ứng hạt nhân tại Đại học Thanh Hoa. Tháng 9 năm 1991 đến tháng 12 năm 1992, ông học tập tại Pháp. Tháng 12 năm 1984, Lý Cán Kiệt gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc.[1]

Sự nghiệp

Thời kỳ đầu

Tháng 7 năm 1989, sau khi hoàn thành nghiên cứu, ông trở thành Trợ lý kỹ sư rồi kỹ sư tại Trung tâm An toàn Hạt nhân Bắc Kinh của Cục An toàn Hạt nhân Quốc gia. Tháng 3 năm 1993, Lý Cán Kiệt chuyển đến công tác tại Cục An toàn Hạt nhân Quốc gia làm cán bộ của phòng lò phản ứng hạt nhân. Tháng 12 năm 1994, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Trưởng phòng lò phản ứng hạt nhân, Cục An toàn Hạt nhân Quốc gia. Tháng 5 năm 1996, ông được thăng chức Trưởng phòng lò phản ứng hạt nhân, Cục An toàn Hạt nhân Quốc gia. Tháng 7 năm 1998, ông được bổ nhiệm làm Trưởng phòng lò phản ứng hạt nhân, Ti Quản lý Môi trường bức xạ và An toàn Hạt nhân. Trong khoảng thời gian từ tháng 1 năm 1998 đến tháng 1 năm 1999, ông được cử làm Phó Bí thư Huyện ủy huyện Bình Giang, tỉnh Hồ Nam. Tháng 1 năm 1999, Lý Cán Kiệt được luân chuyển làm thư ký hạng nhất cho phòng khoa học công nghệ, Đại sứ quán Trung Quốc tại Pháp, hàm Trưởng phòng.

Tháng 7 năm 2000, Lý Cán Kiệt được điều chuyển về Tổng cục Bảo vệ Môi trường Quốc gia, là cán bộ Ti Quản lý Môi trường bức xạ và An toàn Hạt nhân. Tháng 11 năm 2000, ông được bổ nhiệm làm Phó Ti trưởng Ti Quản lý Môi trường bức xạ và An toàn Hạt nhân, Tổng cục Bảo vệ Môi trường Quốc gia. Tháng 7 năm 2001, Lý Cán Kiệt được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ nhiệm Trung tâm An toàn Hạt nhân, Tổng cục Bảo vệ Môi trường Quốc gia, hàm Cục trưởng. Tháng 7 năm 2002, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ nhiệm Trung tâm An toàn Hạt nhân kiêm Ti trưởng Ti An toàn Hạt nhân, Tổng cục Bảo vệ Môi trường Quốc gia. Tháng 8 năm 2005, ông thôi kiêm nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Trung tâm An toàn Hạt nhân, Tổng cục Bảo vệ Môi trường Quốc gia.

Cơ quan trung ương

Tháng 3 năm 2008, Trung Quốc cải cách cơ chế chính phủ, Tổng cục Bảo vệ Môi trường Quốc gia được nâng cấp thành Bộ Bảo vệ Môi trường; Lý Cán Kiệt được bổ nhiệm giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường Trung Quốc kiêm Cục trưởng Cục An toàn Hạt nhân Quốc gia.[2] Tháng 10 năm 2016, Lý Cán Kiệt được luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc, Hiệu trưởng Trường Đảng Tỉnh ủy Hà Bắc.[3] Tháng 5 năm 2017, Lý Cán Kiệt được bổ nhiệm làm Bí thư tổ Đảng Bộ Bảo vệ Môi trường.[4] Ngày 27 tháng 6 năm 2017, Hội nghị lần thứ 28 của Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc khóa 12 đã biểu quyết thông qua bổ nhiệm ông làm Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, thay cho ông Trần Cát Ninh.[5]

Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Lý Cán Kiệt được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[6]

Sơn Đông

Vào ngày 17 tháng 4 năm 2020, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Tỉnh ủy, Quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông, Bí thư Đảng ủy Chính ủy tỉnh Sơn Đông.[7] Ông giữ chức vụ Tỉnh trưởng Sơn Đông cho đến năm 2021, được bổ nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy, nhận nhiệm vụ lãnh đạo toàn diện tỉnh Sơn Đông từ ngày 30 tháng 9 năm 2021. Tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX, ông tái đắc cử là Ủy viên Trung ương Đảng,[8] rồi được bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị khóa XX.[9] Ngày 29 tháng 12, ông được miễn nhiệm vị trí Bí thư Tỉnh ủy Sơn Đông, kế nhiệm bởi Lâm Vũ.[10]

Bộ Tổ chức Trung ương

Tháng 10 năm 2022, Lý Cán Kiệt được bầu vào Ủy ban Trung ương Đảng, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, được phân công giữ chức vụ Bí thư Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (Lãnh đạo cấp phó Quốc gia).

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b “Tiểu sử Lý Cán Kiệt” (bằng tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “周建李干杰出任国家环保总局副局长”. 搜狐. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ “李干杰任河北省委副书记 赵勇不再任河北省委副书记”. 中国新闻网. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ “李干杰任环保部党组书记 陈吉宁不再担任”. 新浪网. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ “全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单(2017年6月27日第十二届全国人民代表大会常务委员会第二十八次会议通过)”. 中国人大网. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ “List of members of the 19th CPC Central Committee”. Xinhua News Agency. ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ Xem Trung Hoa I: Tỉnh trưởng, Vũ Nguyên 2020.
  8. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  9. ^ “中共二十届一中全会公报”. 新华社. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ 王逸吟; 沈昕琪 (ngày 29 tháng 12 năm 2022). “人事观察|林武、蓝佛安分任山东、山西省委书记” [Lâm Vũ, Lam Phật An lần lượt nhậm chức Bí thư Tỉnh ủy Sơn Đông, Sơn Tây]. Tài Tân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Tiểu sử Lý Cán Kiệt Lưu trữ 2022-05-09 tại Wayback Machine, Mạng Nhân dân.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–22)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Bắc KinhThái Kỳ
Thượng HảiLý Cường
Thiên Tân: Lý Hồng Trung
Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ

Hà BắcVương Đông PhongNghê Nhạc PhongSơn TâyLạc Huệ NinhLâu Dương Sinh – Lâm Vũ • Giang Tô: Lâu Cần KiệmNgô Chính LongChiết GiangXa TuấnViên Gia QuânAn HuyLý Cẩm BânTrịnh Sách KhiếtPhúc Kiến: Vu Vĩ QuốcDoãn LựcGiang TâyLưu KỳDịch Luyện HồngSơn ĐôngLưu Gia Nghĩa – Lý Cán Kiệt • Hà NamVương Quốc SinhLâu Dương SinhHồ Bắc: Tưởng Siêu LươngỨng DũngVương Mông HuyHồ Nam: Đỗ Gia HàoHứa Đạt TriếtTrương Khánh VĩQuảng ĐôngLý HiHải NamLưu Tứ QuýThẩm Hiểu MinhTứ XuyênBành Thanh HoaVương Hiểu HuyQuý ChâuTôn Chí CươngThầm Di CầmVân NamTrần HàoNguyễn Thành Phát – Vương Ninh • Thiểm TâyHồ Hòa BìnhLưu Quốc TrungCam TúcLâm ĐạcDoãn HoằngThanh HảiVương Kiến QuânTín Trường TinhLiêu NinhTrần Cầu PhátTrương Quốc ThanhCát LâmBayanqoluCảnh Tuấn HảiHắc Long GiangTrương Khánh VĩHứa Cần

Hồng KôngLạc Huệ Ninh
Ma CaoPhó Tự Ứng

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XIX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XVIII → XIX → XX »
  • x
  • t
  • s
Thị trưởng
trực hạt thị (4)




Tỉnh trưởng (22)

An Huy: Lý Quốc AnhVương Thanh Hiến  · Cam Túc: Đường Nhân KiệnNhậm Chấn Hạc  · Cát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHàn Tuấn  · Chiết Giang: Viên Gia QuânTrịnh Sách Khiết – Vương Hạo  · Giang Tây: Dịch Luyện HồngDiệp Kiến Xuân  · Giang Tô: Ngô Chính LongHứa Côn Lâm  · Hà Bắc: Hứa CầnVương Chính Phổ  · Hà Nam: Doãn Hoằng – Vương Khải  · Hải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng Phi  · Hắc Long Giang: Vương Văn ĐàoHồ Xương Thăng  · Hồ Bắc: Vương Hiểu ĐôngVương Trung Lâm  · Hồ Nam: Hứa Đạt TriếtMao Vĩ Minh  · Liêu Ninh: Đường Nhất QuânLưu NinhLý Nhạc Thành  · Phúc Kiến: Đường Đăng KiệtVương Ninh – Triệu Long  · Quảng Đông: Mã Hưng ThụyVương Vĩ Trung  · Quý Châu: Kham Di CầmLý Bỉnh Quân  · Sơn Đông: Cung ChínhLý Cán KiệtChu Nãi Tường  · Sơn Tây: Lâm VũLam Phật An  · Thanh Hải: Lưu NinhTín Trường TinhNgô Hiểu Quân  · Thiểm Tây: Lưu Quốc TrungTriệu Nhất Đức  · Tứ Xuyên: Doãn LựcHoàng Cường  · Vân Nam: Nguyễn Thành PhátVương Dữ Ba

Chủ tịch
khu tự trị (5)
Đặc khu trưởng
Đặc khu hành chính (2)
In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Sơn Đông
Bí thư Tỉnh ủy
Khang Sinh • Phó Thu Đào • Hướng Minh • Thư Đồng • Tằng Hy Thánh • Đàm Khải Long • Vương Hiệu Vũ • Dương Đắc Chí • Bạch Như Băng • Tô Nghị Nhiên • Lương Bộ Đình • Khương Xuân Vân • Triệu Chí Hạo • Ngô Quan Chính • Trương Cao Lệ • Lý Kiến Quốc • Khương Dị Khang • Lưu Gia Nghĩa • Lý Cán Kiệt
Chủ nhiệm Nhân Đại
Triệu Lâm • Tần Hòa Trân • Lý Chân • Triệu Chí Hạo • Hàn Hi Khải • Trương Cao Lệ • Lý Kiến Quốc • Khương Dị Khang • Lưu Gia Nghĩa • Lý Cán Kiệt
Tỉnh trưởng Chính phủ
Khang Sinh • Triệu Kiện Dân • Đàm Khải Long • Bạch Như Băng • Vương Hiệu Vũ • Dương Đắc Chí • Bạch Như Băng • Tô Nghị Nhiên • Lương Bộ Đình • Lý Xương An • Khương Xuân Vân • Triệu Chí Hạo • Lý Xuân Đình • Trương Cao Lệ • Hàn Ngụ Quần • Khương Đại Minh • Quách Thụ Thanh • Cung Chính • Lý Cán Kiệt • Chu Nãi Tường
Chủ tịch Chính Hiệp
Đàm Khải Long • Bạch Như Băng • Cao Khắc Đình • Lý Tử Siêu • Lục Mậu Tăng • Hàn Hi Khải • Ngô Ái Anh • Tôn Thục Nghĩa • Lưu Vĩ • Phó Chí Phương • Cát Tuệ Quân
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
  • x
  • t
  • s
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Hàn Chính
Phó Tổng lý
  1. Hàn Chính Lãnh đạo thứ Bảy
  2. Tôn Xuân Lan ♀ Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Hồ Xuân Hoa Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Hạc Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Ngoại giao
Vương Nghị
02. Bộ Quốc phòng
03. Bộ Công An
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
Trần Văn Thanh
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
Lý Cán KiệtHoàng Nhuận Thu
14. Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
Ngạc Cánh BìnhLý Quốc Anh
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
Chung SơnVương Văn Đào
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Lạc Thụ Cương • Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
Vương Ngọc PhổHoàng MinhVương Tường Hỉ
21. Bộ Cựu chiến binh
Các cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
Bí thư Quách Thụ ThanhThống đốc Dịch Cương
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XII → Khóa XIII → Quốc vụ viện khóa XIV »
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata