Trương Khánh Vĩ

Trương Khánh Vĩ
张庆伟
Trương Khánh Vĩ, 2018.
Chức vụ
Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam
Nhiệm kỳ19 tháng 10 năm 2021 – nay
2 năm, 195 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmHứa Đạt Triết
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríHồ Nam
Bí thư Tỉnh ủy Hắc Long Giang
Nhiệm kỳ1 tháng 4 năm 2017 – 19 tháng 10 năm 2021
4 năm, 201 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmVương Hiến Khôi
Kế nhiệmHứa Cần
Vị tríHắc Long Giang
Nhiệm kỳ10 tháng 1 năm 2012 – 1 tháng 4 năm 2017
5 năm, 81 ngày
Bí thư Tỉnh ủyTrương Khánh Lê
Chu Bản Thuận
Triệu Khắc Chí
Tiền nhiệmVương Hiến Khôi
Kế nhiệmHứa Cần
Vị tríHà Bắc
Ủy viên Trung ương khóa XVI, XVII, XVIII, XIX, XX
Nhiệm kỳ8 tháng 11 năm 2002 – nay
21 năm, 175 ngày
Tổng Bí thưHồ Cẩm Đào
Tập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 11, 1961 (62 tuổi)
Cát Lâm, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnTiến sĩ Quản lý học
Nhà nghiên cứu
Trường lớpĐại học Bách khoa Tây Bắc Trung Quốc
WebsiteTiểu sử Trương Khánh Vĩ

Trương Khánh Vĩ (tiếng Trung giản thể: 张庆伟; bính âm Hán ngữ: Zhāng Qìng Wěi; sinh ngày 7 tháng 11 năm 1961) là người Hán, nhà khoa học hàng không vũ trụ, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa XIX, khóa XVIII, khóa XVII, khóa XVI từ năm 2002, hiện là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Nam. Ông từng là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hắc Long Giang; Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc; Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Công nghiệp Quốc phòng Trung Quốc (COSTIND). Trước khi tham gia chính trường, ông là chủ tịch của Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ Hàng không vũ trụ Trung Quốc (CASC) và Chủ tịch Tổng công ty máy bay thương mại Trung Quốc (Comac), các doanh nghiệp nhà nước chuyên sản xuất hàng không vũ trụ.[1][2][3]

Ông nổi tiếng vì công việc của mình cho các nhà thầu quân sự, và đứng đầu nhóm nghiên cứu đã thiết kế và chế tạo máy bay chiến đấu "báo đốm" Xian JH-7. Ông cũng là phó chỉ huy của dự án để đưa một người đàn ông Trung Quốc vào không gian, và chỉ huy của Chương trình Thăm dò Mặt trăng Trung Quốc, Hằng Nga 1. Năm 2009, ông được xếp là một trong 40 người quyền lực nhất Trung Quốc bởi Bloomberg Businessweek.[4][5]

Thuở nhỏ và giáo dục

Trương Khánh Vĩ sinh tại thành phố Cát Lâm, tỉnh Cát Lâm[6] vào ngày 7 tháng 11 năm 1961,[7] nhưng tổ tiên của ông ở Lạc Đình, tỉnh Hà Bắc theo quy ước của Trung Quốc.[3][7] Gia đình ông sau đó chuyển đến Đường Sơn, Hà Bắc.[6]

Ông học ngành máy bay của Đại học Bách khoa Tây Bắc (NPU) ở Tây An từ tháng 9 năm 1978 đến tháng 8 năm 1982, chuyên ngành thiết kế máy bay.[1][3] Sau khi tốt nghiệp, ông được bổ nhiệm vào Viện nghiên cứu số 603 của Bộ Công nghiệp Hàng không vũ trụ, thiết kế đuôi máy bay.[7] Trong vòng ba năm, ông trở thành lãnh đạo của một nhóm phát triển máy bay ném bom chiến đấu Xian JH-7 mà vẫn còn được sử dụng bởi Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[6]

Năm 1985, ông trở lại NPU để tiếp tục việc học của mình và nhận bằng Thạc sĩ kỹ thuật về kiểm soát máy bay vào năm 1988.[1][6]

Công nghiệp hàng không vũ trụ

Năm 1988, Trương Khánh Vĩ trở lại làm việc cho Bộ Công nghiệp Hàng không vũ trụ và sau đó gia nhập Viện Hàn lâm Công nghệ Vận tải Hỏa tiễn Trung Quốc (CALT), nơi sinh ra tên lửa Long March của Trung Quốc.[6] Ông đã cho thấy tài năng đặc biệt tại CALT[6] và được công nhận với sự ra mắt năm 1990 của vệ tinh AsiaSat 1 cho công ty Boeing Satellite Development Center của Mỹ. Nó đánh dấu lần đầu tiên tên lửa Long March phóng thành công một vệ tinh nước ngoài.[7]

Sau thành công với AsiaSat 1, ông được giao nhiệm vụ phát triển tên lửa Long March 2 cho chương trình vũ trụ của con người Trung Quốc (sau này gọi là chương trình Thần Châu). Ông trở thành phó giám đốc của CALT vào năm 1996,[7] và là phó giám đốc của Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ Hàng không vũ trụ Trung Quốc (CASC) vào năm 1999. Năm 2001, ông được bổ nhiệm làm chủ tịch của CASC, và bắt đầu vào tháng 2 năm 2002, ông đồng thời là phó chỉ huy của chương trình Thần Châu.[3] Vào tháng 10 năm 2003, Thần Châu 5 đã hoàn thành sứ mệnh không gian vũ trụ đầu tiên của Trung Quốc, và hai năm sau, hai phi hành gia trở lại trái đất sau một chuyến bay vũ trụ 5 ngày trên Thần Châu 6.[7]

Vào tháng 8 năm 2007, ông được bổ nhiệm làm chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Công nghiệp Quốc phòng (COSTIND), trở thành một trong những người trẻ nhất nắm giữ chức vụ cấp Bộ trưởng tại Trung Quốc.[6] Ông đã hướng dẫn việc sáp nhập COSTIND với Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin vào năm 2008. Ông cũng đồng thời là người đứng đầu Chương trình Thăm dò Mặt trăng Trung Quốc.[3]

Năm 2008, ông được bổ nhiệm làm Chủ tịch Tổng công ty máy bay thương mại Trung Quốc (Comac),[1][3] một doanh nghiệp nhà nước mới được thành lập để phát triển máy bay phản lực lớn của Trung Quốc.[6] Năm 2009, ông được xếp là một trong 40 người quyền lực nhất Trung Quốc bởi Bloomberg Businessweek.[4][5]

Sự nghiệp chính trị

Ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc (CPC) vào tháng 12 năm 1992. Năm 2002, chưa đầy mười năm sau khi ông gia nhập Đảng, ông được bổ nhiệm vào Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI, cơ quan hàng đầu của Đảng.[1][3] Ở tuổi 41, ông là thành viên trẻ nhất của ủy ban. Sau đó, ông đã được bầu làm thành viên chính thức của Ủy ban Trung ương khóa XVII và khóa XVIII.[1][2]

Vào tháng 8 năm 2011, ông rời Comac và được bổ nhiệm làm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc, thay thế cho Trần Toàn Quốc, người đã được thăng chức lên Bí thư Đảng ủy Khu tự trị Tây Tạng. Vào tháng 1 năm 2012, ông đã được chính thức bầu bởi Đại hội tỉnh Hà Bắc làm Tỉnh trưởng, và tái đắc cử vào tháng 1 năm 2013.[2] Ông là một trong những ví dụ đầu tiên của các nhà khoa học tên lửa tham gia vào các bộ máy chính trị ở Trung Quốc, một xu hướng tăng cường sau sự thăng tiến của Tập Cận Bình lên Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 2012, với nhiều "cựu sinh viên không gian" gia nhập chính phủ sau đó. Ông được chuyển đến Hắc Long Giang để làm Bí thư Tỉnh ủy vào tháng 4 năm 2017, trở thành quan chức thứ tư được sinh sau năm 1960 đảm nhận chức vụ này của tỉnh.[3]

Tháng 10 năm 2022, Trương Khánh Vĩ được điều chuyển tới tỉnh Hồ Nam, vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy, được Bộ Chính trị nhất trí bổ nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Nam, nhận nhiệm vụ lãnh đạo toàn diện tỉnh Hồ Nam.

Giải thưởng

  • Tốp 10 nhà khoa học trẻ hàng đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ (1991)
  • Tốp 10 người trẻ xuất sắc hàng đầu ở Trung Quốc (1999)
  • Hình ảnh doanh nghiệp CCTV trong năm (2003)[7]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b c d e f “Zhang Qingwei”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  2. ^ a b c 张庆伟简历 [Biography of Zhang Qingwei] (bằng tiếng Trung). Xinhua News Agency. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ a b c d e f g h 张庆伟简历 [Biography of Zhang Qingwei] (bằng tiếng Trung). People's Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ a b “China's Most Powerful People 2009: Zhang Qingwei”. BusinessWeek. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ a b “Rise of corporate chiefs in politics”. Straits Times. ngày 3 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  6. ^ a b c d e f g h Stephen Chen (ngày 19 tháng 3 năm 2012). “Hebei governor was a star of China's aerospace programme”. South China Morning Post. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2013.
  7. ^ a b c d e f g Wenxian Zhang; Ilan Alon biên tập (2011). Biographical Dictionary of New Chinese Entrepreneurs and Business Leaders. Edward Elgar Publishing. ISBN 9781848449510.

Liên kết ngoài

  • Tiểu sử Trương Khánh Vĩ Lưu trữ 2022-05-09 tại Wayback Machine, Mạng Nhân dân.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2022–27)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Hà Bắc: Nghê Nhạc PhongSơn Tây: Lam Phật AnGiang Tô: Ngô Chính LongTín Trường TinhChiết Giang: Dịch Luyện HồngAn Huy: Trịnh Sách KhiếtHàn TuấnPhúc Kiến: Chu Tổ DựcGiang Tây: Doãn HoằngSơn Đông: Lâm Vũ • Hà Nam: Lâu Dương SinhHồ Bắc: Vương Mông HuyHồ Nam: Trương Khánh VĩThẩm Hiểu MinhQuảng Đông: Hoàng Khôn MinhHải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng PhiTứ Xuyên: Vương Hiểu HuyQuý Châu: Từ LânVân Nam: Vương Ninh • Thiểm Tây: Triệu Nhất ĐứcCam Túc: Hồ Xương ThăngThanh Hải: Trần CươngLiêu Ninh: Hác BằngCát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHắc Long Giang: Hứa Cần

Hồng KôngTrịnh Nhạn Hùng
Ma Cao: Trịnh Tân Thông

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XIX → XX → XXI »
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–22)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Bắc KinhThái Kỳ
Thượng HảiLý Cường
Thiên Tân: Lý Hồng Trung
Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ

Hà BắcVương Đông PhongNghê Nhạc PhongSơn TâyLạc Huệ NinhLâu Dương Sinh – Lâm Vũ • Giang Tô: Lâu Cần KiệmNgô Chính LongChiết GiangXa TuấnViên Gia QuânAn HuyLý Cẩm BânTrịnh Sách KhiếtPhúc Kiến: Vu Vĩ QuốcDoãn LựcGiang TâyLưu KỳDịch Luyện HồngSơn ĐôngLưu Gia NghĩaLý Cán KiệtHà NamVương Quốc SinhLâu Dương SinhHồ Bắc: Tưởng Siêu LươngỨng DũngVương Mông HuyHồ Nam: Đỗ Gia HàoHứa Đạt Triết – Trương Khánh Vĩ • Quảng ĐôngLý HiHải NamLưu Tứ QuýThẩm Hiểu MinhTứ XuyênBành Thanh HoaVương Hiểu HuyQuý ChâuTôn Chí CươngThầm Di CầmVân NamTrần HàoNguyễn Thành Phát – Vương Ninh • Thiểm TâyHồ Hòa BìnhLưu Quốc TrungCam TúcLâm ĐạcDoãn HoằngThanh HảiVương Kiến QuânTín Trường TinhLiêu NinhTrần Cầu PhátTrương Quốc ThanhCát LâmBayanqoluCảnh Tuấn HảiHắc Long GiangTrương Khánh VĩHứa Cần

Hồng KôngLạc Huệ Ninh
Ma CaoPhó Tự Ứng

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XIX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XVIII → XIX → XX »
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Hồ Nam
Bí thư Tỉnh ủy
Hoàng Khắc Thành • Kim Minh • Chu Tiểu Chu • Chu Huệ (quyền) • Trương Bình Hoa • Vương Diên Xuân • Lê Nguyên • Hoa Quốc Phong • Mao Trí Dụng • Hùng Thanh Toàn • Vương Mậu Lâm • Dương Chính Ngọ • Trương Xuân Hiền • Chu Cường • Từ Thủ Thịnh • Đỗ Gia Hào • Hứa Đạt Triết • Trương Khánh Vĩ
Chủ nhiệm Nhân Đại
Vạn Đạt • Tôn Quốc Trị • Tiêu Lâm Nghĩa • Lưu Phu Sinh • Vương Mậu Lâm • Dương Chính Ngọ • Trương Xuân Hiền • Chu Cường • Từ Thủ Thịnh • Đỗ Gia Hào • Hứa Đạt Triết • Trương Khánh Vĩ
Tỉnh trưởng Chính phủ
Trần Minh Nhân • Trình Tiềm • Vương Thủ Đạo • Trình Tiềm • Lê Nguyên • Hoa Quốc Phong • Mao Trí Dụng • Tôn Quốc Trị • Lưu Chính • Hùng Thanh Toàn • Trần Bang Trụ • Dương Chính Ngọ • Trữ Ba • Trương Vân Xuyên • Chu Bá Hoa • Chu Cường • Từ Thủ Thịnh • Đỗ Gia Hào • Hứa Đạt Triết • Mao Vĩ Minh
Chủ tịch Chính Hiệp
Chu Tiểu Chu • Trương Bình Hoa • Mao Trí Dụng • Chu Lý • Trình Tinh Linh • Lưu Chính • Lưu Phu Sinh • Vương Khắc Anh • Hồ Bưu • Trần Cầu Phát • Lý Vi Vi
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Hắc Long Giang
Bí thư Tỉnh ủy
Trương Khải Long • Triệu Đức Tôn • Bằng Kỷ Tân • Âu Dương Khâm • Phan Phúc Sinh • Uông Gia Đạo • Lưu Quang Đào • Dương Dịch Thần • Lý Lực An • Tôn Duy Bản • Nhạc Kỳ Phong • Từ Hữu Phương • Tống Pháp Đường • Tiền Vận Lục • Cát Bỉnh Hiên • Vương Hiến Khôi • Trương Khánh Vĩ • Hứa Cần
Chủ nhiệm Nhân Đại
Triệu Đức Tôn • Lý Kiếm Bạch • Tôn Duy Bản • Vương Kiến Công • Từ Hữu Phương • Tống Pháp Đường • Tiền Vận Lục • Cát Bỉnh Hiên • Vương Hiến Khôi • Trương Khánh Vĩ • Hứa Cần
Tỉnh trưởng Chính phủ
Vu Nghị Phu • Triệu Đức Tôn • Trần Lôi • Hàn Quang • Âu Dương Khâm • Lý Phạm Ngũ • Phan Phúc Sinh • Uông Gia Đạo • Lưu Quang Đào • Dương Dịch Thần • Trần Lôi • Hậu Thiệp • Thiệu Kỳ Huệ • Điền Phượng Sơn • Tống Pháp Đường • Trương Tả Kỉ • Lật Chiến Thư • Vương Hiến Khôi • Lục Hạo • Vương Văn Đào • Hồ Xương Thăng • Lương Huệ Linh (nữ)
Chủ tịch Chính Hiệp
Âu Dương Khâm • Dương Dịch Thần • Vương Nhất Luân • Lý Kiếm Bạch • Vương Chiêu • Chu Văn Hoa • Mã Quốc Lương • Hàn Quế Chi • Vương Cự Lộc • Đỗ Vũ Tân • Hoàng Kiến Thịnh
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Hà Bắc
Bí thư Tỉnh ủy
Lâm Thiết • Lưu Tử Hậu • Lý Tuyết Phong • Lưu Tử Hậu • Kim Minh • Cao Dương • Hình Sùng Trí • Trình Duy Cao • Diệp Liên Tùng • Vương Húc Đông • Bạch Khắc Minh • Trương Vân Xuyên • Trương Khánh Lê • Chu Bản Thuận • Triệu Khắc Chí • Vương Đông Phong • Nghê Nhạc Phong
Chủ nhiệm Nhân Đại
Giang Nhất Chân • Lưu Bỉnh Ngạn • Tôn Quốc Trì • Quách Chí • Lã Truyền Tán • Trình Duy Cao • Bạch Khắc Minh • Trương Vân Xuyên • Trương Khánh Lê • Chu Bản Thuận • Triệu Khắc Chí • Vương Đông Phong • Nghê Nhạc Phong
Tỉnh trưởng Chính phủ
Dương Tú Phong • Lâm Thiết • Lưu Tử Hậu • Lý Tuyết Phong • Lưu Tử Hậu • Lý Nhĩ Trọng • Lưu Bỉnh Ngạn • Trương Thự Quang • Giải Phong • Nhạc Kỳ Phong • Trình Duy Cao • Diệp Liên Tùng • Nữa Mậu Sinh • Quý Doãn Thạch • Quách Canh Mậu • Hồ Xuân Hoa • Trần Toàn Quốc • Trương Khánh Vĩ • Hứa Cần • Vương Chính Phổ
Chủ tịch Chính Hiệp
Mã Quốc Thụy • Diêm Đạt Khai • Lưu Tử Hậu • Doãn Triết • Lý Văn San • Lã Truyền Tán • Triệu Kim Đạc • Lưu Đức Vượng • Phó Chí Phương • Diệp Đông Tùng
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
  • x
  • t
  • s
Nhiệm vụ
  • Thường Nga 1 (Tháng 10 năm 2007)
  • Thường Nga 2 (Tháng 10 năm 2010)
  • Thường Nga 3 (Tháng 12 năm 2013)
    • Xe tự hành Thỏ Ngọc
  • Thường Nga 5-T1 (Tháng 10 năm 2014)
  • Queqiao (vệ tinh chuyển tiếp, tháng 5 năm 2018)
  • Thường Nga 4 (Tháng 12 năm 2018)
    • Xe tự hành Thỏ Ngọc 2
  • Thường Nga 5 (Tháng 11 năm 2020)
  • Thường Nga 6 (2024)
  • Thường Nga 7 (2024)
  • Thường Nga 8 (2027)
Tên lửa đẩy
Địa điểm phóng
Con người
Tàu vũ trụ tương lai được viết in nghiêng.