Lưu Quốc Trung

Lưu Quốc Trung
刘国中
Lưu Quốc Trung, 2023
Chức vụ
Nhiệm kỳ12 tháng 3 năm 2023 – nay
1 năm, 50 ngày
Tổng lýLý Cường
Kế nhiệmđương nhiệm
Ủy viên Bộ Chính trị
Nhiệm kỳ23 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 191 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ24 tháng 10 năm 2022 – nay
6 năm, 190 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Các chức vụ khác
Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây
Nhiệm kỳ
31 tháng 7 năm 2020 – 27 tháng 11 năm 2022
2 năm, 119 ngày
Lãnh đạoTập Cận Bình
Tiền nhiệmHồ Hòa Bình
Kế nhiệmTriệu Nhất Đức
Tỉnh trưởng Thiểm Tây
Nhiệm kỳ
4 tháng 1 năm 2018 – 2 tháng 8 năm 2020
2 năm, 211 ngày
Lãnh đạoHồ Hòa Bình
Tiền nhiệmHồ Hòa Bình
Kế nhiệmTriệu Nhất Đức
Tỉnh trưởng Cát Lâm
Nhiệm kỳ
12 tháng 12 năm 2016 – 2 tháng 1 năm 2018
1 năm, 21 ngày
Lãnh đạoBayanqolu
Tiền nhiệmTưởng Siêu Lương
Kế nhiệmCảnh Tuấn Hải
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 7, 1962 (61 tuổi)
Vọng Khuê, Tuy Hóa, Hắc Long Giang, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnThạc sĩ Kỹ thuật
Trợ lý Công trình sư
Trường lớpHọc viện Kỹ thuật Hoa Đông
Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân

Lưu Quốc Trung (tiếng Trung giản thể: 刘国中, bính âm Hán ngữ: Liú Guó Zhōng, sinh tháng 7 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Phó Tổng lý Quốc vụ viện, lãnh đạo cấp phó quốc gia, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XX, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX. Ông từng tham gia lãnh đạo 4 tỉnh gồm Thiểm Tây, Cát Lâm, Tứ Xuyên, Hắc Long Giang với các cương vị là Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Thiểm Tây, Tỉnh trưởng Thiểm Tây; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Tỉnh trưởng Cát Lâm; Phó Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên; Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Tỉnh trưởng Hắc Long Giang; bên cạnh đó là tham gia lãnh đạo tổ chức xã hội với vị trí Phó Chủ tịch Tổng Công hội Toàn quốc Trung Hoa; .

Lưu Quốc Trung là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị là Thạc sĩ Khoa học kỹ thuật, Kỹ sư cao cấp. Ông có sự nghiệp hoạt động thời gian dài, tròn 40 năm ở các cấp địa phương trước khi được bầu vào Bộ Chính trị, tham gia lãnh đạo Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục

Lưu Quốc Trung sinh tháng 7 năm 1962, quê quán tại huyện Vọng Khuê, nay là thành phố cấp huyện Vọng Khuê, thuộc địa cấp thị Tuy Hóa, tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tháng 10 năm 1978, ông tới thủ phủ Nam Kinh của Giang Tô để học về thiết kế và sản xuất vật liệu công nghệ tại Học viện Kỹ thuật Hoa Đông, trường nay được đổi tên thành Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh, tốt nghiệp Kỹ sư thiết kế và chế tạo vật liệu gây nổ. Tháng 9 năm 1983, ông bắt đầu học ngành khoa học kỹ thuật tại Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân và nhận bằng Thạc sĩ Khoa học kỹ thuật kim loại vào tháng 9 năm 1988. Ngay sau đó, ông tiếp tục theo học ở Học viện Quản lý của trường Cáp Nhĩ Tân về chuyên ngành kỹ thuật cho đến giữa năm 1990 với chức danh Trợ lý Công trình sư. Lưu Quốc Trung được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 11 năm 1986.[1]

Sự nghiệp

Hắc Long Giang

Năm 1982, sau khi tốt nghiệp đại học, Lưu Quốc Trung được tuyển vào làm việc tại Nhà máy Máy móc Cáp Nhĩ Tân, một xí nghiệp nhà nước và bắt đầu sự nghiệp của mình ở đây. Ông làm cán bộ nhà máy hơn 3 năm thì bắt đầu quá trình học tập sau đại học giai đoạn 1985–90. Kết thúc khóa cao học, Lưu Quốc Trung được điều vào Ủy ban Kinh tế tỉnh Hắc Long Giang, công tác tại Phòng Kế hoạch Tổng hợp làm khoa viên, dần thăng cấp là phó chủ nhiệm, chủ nhiệm khoa viên. Tháng 1 năm 1993, ông được điều sang Sảnh Văn phòng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang, là chủ nhiệm khoa viên của Phòng thứ Nhất, rồi Phó Trưởng phòng, Trưởng phòng lần lượt các năm 1998, 2000. Tháng 6 năm 2000, ông giữ chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu của Chính phủ Hắc Long Giang, là Chủ nhiệm của Văn phòng sau đó 3 năm.

Tháng 10 năm 2004, Lưu Quốc Trung được điều về địa cấp thị Hạc Cương, chỉ định vào Ủy ban Thường vụ Thị ủy, nhậm chức Bí thư Thị ủy. Vào tháng 4 năm 2007, ông được bổ nhiệm vào Ủy ban Thường vụ Tỉnh ủy Hắc Long Giang, giữ chức Tổng thư ký Tỉnh ủy vào tháng 5 cùng năm. Đến tháng 9 năm 2011, ông được Ủy ban Thường vụ Nhân Đại bổ nhiệm, Tổng lý Ôn Gia Bảo phê chuẩn làm Phó Tỉnh trưởng thường vụ Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang.[1]

Chuyển giao

Tháng 10 năm 2013, sau 30 năm ở quê nhà Hắc Long Giang, Lưu Quốc Trung được điều động khỏi địa phương, lên trung ương vào khối đoàn thể nhân dân, bổ nhiệm làm Phó Bí thư Đảng tổ, Phó Chủ tịch Tổng Công hội Toàn quốc Trung Hoa. Trong đại hội của Tổng Công hội, ông cũng được bầu làm Bí thư Ban Bí thư của cơ quan này.[2] Sang tháng 2 năm 2016, ông được điều chuyển tới Tứ Xuyên, chỉ định vào Ủy ban Thường vụ Tỉnh ủy, nhậm chức Phó Bí thư chuyên chức Tỉnh ủy Tứ Xuyên.[3] Ông công tác ở Tứ Xuyên thời gian ngắn, đến tháng 12 cùng năm, ông nhanh chóng được điều rời Tứ Xuyên, tới Cát Lâm, được chỉ định vào Ủy ban Thường vụ Tỉnh ủy, nhậm chức Phó Bí thư Tỉnh ủy, rồi được Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Cát Lâm bổ nhiệm làm Phó Tỉnh trưởng, quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm.[4] Vào tháng 1 năm 2017, cuộc họp lần thứ sáu của Đại hội Nhân dân lần thứ 12 của tỉnh Cát Lâm đã bầu ông làm làm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm.[5] Tháng 10 năm 2017, ông tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX từ đoàn đại biểu Cát Lâm,[6][7][8] được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[9][10][11]

Thiểm Tây

Vào tháng 12 năm 2017, Lưu Quốc Trung được điều tới tỉnh Thiểm Tây, tỉnh thứ 4 mà ông công tác, tiếp tục được chỉ định vào Ủy ban Thường vụ Tỉnh ủy, nhậm chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây. Sau đó, từ tháng 1 năm 2018, ông là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây. Ngày 31 tháng 7 năm 2020, Lưu Quốc Trung được bổ nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây, kế nhiệm Hồ Hòa Bình.[12]

Quốc vụ viện

Giai đoạn đầu năm 2022, Lưu Quốc Trung được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu Thiểm Tây.[13] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[14][15][16] ông tái đắc cử là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX,[17][18] sau đó được bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị trong Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX vào ngày 23 tháng 10 năm 2022.[19][20] Ngày 12 tháng 3 năm 2023, tại kỳ họp thứ nhất của Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIV, với sự đề cử của Tổng lý Lý Cường, Trương Quốc Thanh được bầu làm Phó Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[21][22]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b 姚茜; 李源 (ngày 31 tháng 12 năm 2017). “刘国中任陕西省委副书记” [Tiểu sử đồng chí Lưu Quốc Trung]. Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ 姜萍萍; 常雪梅. “湖北省委工会工作会议召开 李鸿忠刘国中出席并讲话 王国生等出席会议” [Phó Chủ tịch Liên đoàn Công đoàn Trung Quốc: Lưu Quốc Trung]. Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ 庄彧 (ngày 10 tháng 12 năm 2016). “四川省委副书记刘国中调任吉林省委副书记(图|简历)” [Phó Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên: Lưu Quốc Trung]. District (bằng tiếng Trung). Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ 王小野 (ngày 12 tháng 12 năm 2016). “刘国中任吉林代理省长 曾任四川省委副书记” [Điều động Lưu Quốc Trung tới Cát Lâm]. 163 (bằng tiếng Trung). Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ “Tỉnh trưởng Cát Lâm: Lưu Quốc Trung”. China News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2020. Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 新华网. 新华网. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  7. ^ “中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 中国网. 中国网. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  8. ^ “中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 中国政府网. 中国政府网. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  9. ^ “中国共产党第十九届中央委员会委员名单” [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX]. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ 聂晨静 (ngày 24 tháng 10 năm 2017). “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ “十九届中央委员、候补委员、中央纪委委员名单”. 国际在线. 国际在线. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  12. ^ “陕西省委主要负责同志职务调整 (Tỉnh ủy Thiểm Tây điều chính vị trí lãnh đạo)”. Tân Hoa Xã. ngày 31 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
  13. ^ “陕西省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Mạng Hoa Thương. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  14. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  18. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  19. ^ “中共二十届一中全会公报”. 新华社. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  20. ^ 吴佳潼; 魏婧 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面”. News China (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  21. ^ Lưu Dương (ngày 12 tháng 3 năm 2023). “新华社快讯:大会经投票表决,决定丁薛祥、何立峰、张国清、刘国中为国务院副总理” [Nhân đại quyết định Đinh Tiết Tường, Hà Lập Phong, Trương Quốc Thanh, Lưu Quốc Trung làm Phó Tổng lý Quốc vụ viện]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
  22. ^ Ngưu Dung; Dương Quang Vũ (ngày 12 tháng 3 năm 2023). “大会经投票表决,决定丁薛祥、何立峰、张国清、刘国中为国务院副总理” [Nhân đại quyết định Đinh Tiết Tường, Hà Lập Phong, Trương Quốc Thanh, Lưu Quốc Trung làm Phó Tổng lý]. Lưỡng hội Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.

Liên kết ngoài

  • Đồng chí Lưu Quốc Trung, Đại 20.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
Chính phủ Lý Cường (2023–2028)
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Đinh Tiết Tường
Phó Tổng lý
  1. Đinh Tiết Tường Thường vụ Bộ Chính trị, Lãnh đạo thứ Sáu
  2. Hà Lập Phong Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Trương Quốc Thanh Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Quốc Trung Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Quốc phòng
02. Bộ Công an
03. Bộ Ngoại giao
Tần Cương – Vương Nghị
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Kiến Trú
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
21. Bộ Cựu chiến binh
Cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
Phan Nhạc
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XIII → Khóa XIV → Quốc vụ viện khóa XV »
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2022–27)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Hà Bắc: Nghê Nhạc PhongSơn Tây: Lam Phật AnGiang Tô: Ngô Chính LongTín Trường TinhChiết Giang: Dịch Luyện HồngAn Huy: Trịnh Sách KhiếtHàn TuấnPhúc Kiến: Chu Tổ DựcGiang Tây: Doãn HoằngSơn Đông: Lâm Vũ • Hà Nam: Lâu Dương SinhHồ Bắc: Vương Mông HuyHồ Nam: Trương Khánh VĩThẩm Hiểu MinhQuảng Đông: Hoàng Khôn MinhHải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng PhiTứ Xuyên: Vương Hiểu HuyQuý Châu: Từ LânVân Nam: Vương Ninh • Thiểm Tây: Triệu Nhất ĐứcCam Túc: Hồ Xương ThăngThanh Hải: Trần CươngLiêu Ninh: Hác BằngCát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHắc Long Giang: Hứa Cần

Hồng KôngTrịnh Nhạn Hùng
Ma Cao: Trịnh Tân Thông

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XIX → XX → XXI »
  • x
  • t
  • s
Thị trưởng
trực hạt thị (4)




Tỉnh trưởng (22)
Chủ tịch
khu tự trị (5)
Đặc khu trưởng
Đặc khu hành chính (2)
In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ • Liên quan: Danh sách Bí thư Tỉnh ủy Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XIX → XX → XXI »
  • x
  • t
  • s
Thị trưởng
trực hạt thị (4)




Tỉnh trưởng (22)

An Huy: Lý Quốc AnhVương Thanh Hiến  · Cam Túc: Đường Nhân KiệnNhậm Chấn Hạc  · Cát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHàn Tuấn  · Chiết Giang: Viên Gia QuânTrịnh Sách Khiết – Vương Hạo  · Giang Tây: Dịch Luyện HồngDiệp Kiến Xuân  · Giang Tô: Ngô Chính LongHứa Côn Lâm  · Hà Bắc: Hứa CầnVương Chính Phổ  · Hà Nam: Doãn Hoằng – Vương Khải  · Hải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng Phi  · Hắc Long Giang: Vương Văn ĐàoHồ Xương Thăng  · Hồ Bắc: Vương Hiểu ĐôngVương Trung Lâm  · Hồ Nam: Hứa Đạt TriếtMao Vĩ Minh  · Liêu Ninh: Đường Nhất QuânLưu NinhLý Nhạc Thành  · Phúc Kiến: Đường Đăng KiệtVương Ninh – Triệu Long  · Quảng Đông: Mã Hưng ThụyVương Vĩ Trung  · Quý Châu: Kham Di CầmLý Bỉnh Quân  · Sơn Đông: Cung ChínhLý Cán KiệtChu Nãi Tường  · Sơn Tây: Lâm VũLam Phật An  · Thanh Hải: Lưu NinhTín Trường TinhNgô Hiểu Quân  · Thiểm Tây: Lưu Quốc TrungTriệu Nhất Đức  · Tứ Xuyên: Doãn LựcHoàng Cường  · Vân Nam: Nguyễn Thành PhátVương Dữ Ba

Chủ tịch
khu tự trị (5)
Đặc khu trưởng
Đặc khu hành chính (2)
In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Thiểm Tây
Bí thư Tỉnh ủy
Mã Minh Phương • Phan Tự Lực • Trương Đức Sinh • Hồ Diệu Bang • Hoắc Sĩ Liêm • Lý Thụy Sơn • Phùng Ký Tân • Lý Tử Kỳ • Vương Trọng Nhiệm • Mã Văn Thụy • Bạch Kỷ Niên • Trương Bột Hưng • An Khải Nguyên • Lý Kiến Quốc • Triệu Lạc Tế • Triệu Chính Vĩnh • Lâu Cần Kiệm • Hồ Hòa Bình • Lưu Quốc Trung • Triệu Nhất Đức
Chủ nhiệm Nhân Đại
Mã Văn Thụy • Nghiêm Khắc Luân •  • Lý Hoát Bạc • Trương Bột Hưng • Lý Kiến Quốc • Thôi Lâm Đào (quyền) • Triệu Lạc Tế • Triệu Chính Vĩnh • Lâu Cần Kiệm • Hồ Hòa Bình • Lưu Quốc Trung • Triệu Nhất Đức
Tỉnh trưởng Chính phủ
Mã Minh Phương • Triệu Thọ Sơn • Triệu Bá Bình • Lý Khải Minh • Lý Thụy Sơn • Vương Trọng Nhiệm • Vu Minh Đào • Bạch Kỷ Niên (quyền) • Đặng Quốc Trung (quyền) • Lý Khánh Vĩ • Trương Bột Hưng • Hầu Tông Tân • Bách Thanh Tài • Trình An Đông • Giả Trị Bang • Trần Đức Minh • Viên Thuần Thanh • Triệu Chính Vĩnh • Lâu Cần Kiệm • Hồ Hòa Bình • Lưu Quốc Trung • Triệu Nhất Đức • Triệu Cương
Chủ tịch Chính Hiệp
Mã Minh Phương • Phan Tự Lực • Trương Đức Sinh • Phương Trọng Như • Triệu Thủ Nhất • Lý Thụy Sơn • Lã Kiếm Nhân • Chu Nhã Quang • Đàm Duy Hú • An Khải Nguyên • Nghệ Phi Thiện • Mã Trung Bình • Hàn Dũng • Từ Tân Vinh
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Cát Lâm
Bí thư Tỉnh ủy
Lưu Tích Ngũ • Lý Mông Linh • Ngô Đức • Triệu Lâm • Vương Hoài Sương • Vương Ân Mậu • Cường Hiểu Sơ • Cao Thích • Hà Trúc Khang • Trương Đức Giang • Vương Vân Khôn • Vương Mân • Tôn Chính Tài • Vương Nho Lâm • Bayanqolu • Cảnh Tuấn Hải
Chủ nhiệm Nhân Đại
Lật Hữu Văn • Vu Khắc • Triệu Tu • Hoắc Minh Quang • Hà Trúc Khang • Trương Đức Giang • Vương Vân Khôn • Vương Mân • Tôn Chính Tài • Vương Nho Lâm • Bayanqolu • Cảnh Tuấn Hải
Tỉnh trưởng Chính phủ
Chu Trì Hành • Lật Hữu Văn • Vương Hoài Sương • Vương Ân Mậu • Vu Khắc • Trương Căn Sinh • Triệu Tu • Cao Đức Chiêm • Hà Trúc Khang • Vương Trung Vũ • Cao Nghiêm • Vương Vân Khôn • Hồng Hổ • Vương Mân • Hàn Trường Phú • Vương Nho Lâm • Bayanqolu • Tưởng Siêu Lương • Lưu Quốc Trung • Cảnh Tuấn Hải • Hàn Tuấn • Hồ Ngọc Đình
Chủ tịch Chính Hiệp
Lý Chỉ Bình • Vương Ân Mậu • Lý Chỉ Bình • Lưu Kính Chi • Lưu Vân Chiểu • Trương Nhạc Kỳ • Vương Quốc Phát • Bayanqolu • Hoàng Yến Minh • Giang Trạch Lâm
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.