Người Nộ

Người Nộ (Nu)
Tranh tường ở Ngưu Nhai, Bắc Kinh mô tả các dân tộc của Trung Quốc, bao gồm cả người Nộ (phải)
Tổng dân số
27.000
Khu vực có số dân đáng kể
Tứ Xuyên, Vân Nam (Trung Quốc)
Ngôn ngữ
Tiếng Nộ
Tôn giáo
Phật giáo Tây Tạng, Thuyết vật linh, một số theo Thiên Chúa giáo
Sắc tộc có liên quan
Người Độc Long, Người Tạng, Người Naxi, Người Bạch

Dân tộc Nộ (tiếng Trung: 怒族; bính âm: Nùzú, Hán Việt: Nộ tộc) là một trong 56 dân tộc được công nhận tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tổng dân số của dân tộc này là 27.000 người và được chia thành các nhóm phía Bắc, Trung tâm và Nam. Nơi cư trú của họ là những ngọn núi cao và hẻm núi dọc theo sông Lan Thương (Mekong) và Nộ Giang (Sông Salween). Tên gọi "Nộ" bắt nguồn từ việc họ cư trú gần Nộ Giang tiếng Trung: 怒江; bính âm: Nù Jiāng

Người Nộ chủ yếu cư trú tại tỉnh Vân Nam. 90% cư trú tại các huyện Cống Sơn, Phúc CốngLan Bình thuộc châu Nộ Giang cùng với các dân tộc Lisu, Độc Long, Tạng, BạchHán. Ngoài ra người Nộ cũng sinh sống rải rác ở huyện Duy Tây tại Châu Địch Khách của Vân Nam và huyện Zayü của Khu tự trị Tây Tạng.

Tiếng Nộ thuộc Ngữ hệ Tạng-Miến. Ngôn ngữ này không có chữ viết, tuy nhiên chính quyền Trung Quốc đã trợ giúp để phát triển một loại chữ viết trên cơ sở chữ cái Latinh.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • china.org.cn Nu ethnic minority
  • Nu ethnic group
  • Ethnic profile by Asia Harvest Lưu trữ 2010-10-29 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s

A Xương  • Bạch  • Bảo An  • Blang (Bố Lãng)  • Bố Y  • Kachin (Cảnh Pha)  • Cao Sơn  • Hà Nhì (Cáp Nê)  • Tráng  • Jino (Cơ Nặc)  • Dao  • Lô Lô (Di)  • Yugur (Dụ Cố)  • Uyghur (Duy Ngô Nhĩ)  • Xa
Daur (Đạt Oát Nhĩ)  • Độc Long • Động  • Đông Hương  • Palaung (Đức Ngang)  • Nanai (Hách Triết)  • Hán  • Miêu  • Hồi  • Kazakh (Cáp Tát Khắc)  • Kirgiz (Kha Nhĩ Khắc Tư)  • Khơ Mú  • Khương  • Kinh  • Lhoba (Lạc Ba)
La hủ (Lạp Hỗ)  • Lật Túc (Lật Túc)  •  • Mãn  • Mảng  • Mao Nam  • Monpa (Môn Ba)  • Mông Cổ  • Mulao (Mục Lão)  • Naxi (Nạp Tây)  • Nga (Nga La Tư)  • Evenk (Ngạc Ôn Khắc)  • Oroqen (Ngạc Luân Xuân)  • Cờ lao (Ngật Lão)  • Va (Ngõa)  • Nộ  • Uzbek (Ô Tư Biệt Khắc)  • Pumi (Phổ Mễ)  • Salar (Tát Lạp)  • Shan  • Tạng  • Thái  • Tajik (Tháp Cát Khắc)  • Tatar (Tháp Tháp Nhĩ)  • Thổ  • Thổ Gia  • Thủy  • Tích Bá  • Triều Tiên  • Nhật Bản