Chu Tổ Dực

Chu Tổ Dực
周祖翼
Chu Tổ Dực, 2022
Chức vụ
Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến
Nhiệm kỳ13 tháng 11 năm 2022 – nay
1 năm, 170 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmDoãn Lực
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríPhúc Kiến
Bộ trưởng Bộ Nhân Xã
Nhiệm kỳ24 tháng 6 năm 2022 – 30 tháng 12 năm 2022
189 ngày
Tổng lýLý Khắc Cường
Tiền nhiệmTrương Kỉ Nam
Kế nhiệmVương Hiểu Bình
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 192 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 1, 1965 (59 tuổi)
Thiên Thai, Thai Châu, Chiết Giang, Trung Quốc
Nghề nghiệpNhà khoa học, giáo dục
Chính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnTiến sĩ khoa học Địa chất
Giáo sư Địa chất học
Trường lớpĐại học Chiết Giang
Đại học Đồng Tế
WebsiteLý lịch Chu Tổ Dực

Chu Tổ Dực (tiếng Trung giản thể: 周祖翼, bính âm Hán ngữ: Zhōu Zǔ Yì, sinh tháng 1 năm 1965, người Hán) là nhà khoa học địa chất, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến. Ông từng là Bí thư Đảng tổ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên nhân lực và Bảo đảm xã hội, Phó Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc; Chủ nhiệm Văn phòng, Ủy viên Ủy ban Cơ cấu biên chế Trung ương; Bí thư Đảng ủy Đại học Đồng Tế.

Chu Tổ Dực là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Tiến sĩ khoa học Địa chất, học hàm Giáo sư Địa chất học. Ông có sự nghiệp khoa học và giáo dục thời gian dài, trở thành tiến sĩ, giáo sư khi còn trẻ tuổi, có nhiều công trình nghiên cứu về địa chất biển, Khoa học Trái Đất trước khi bước chân vào chính trường Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục

Chu Tổ Dực sinh tháng 1 năm 1965 tại huyện Thiên Thai, địa cấp thị Thai Châu, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông tốt nghiệp phổ thông ở Thiên Thai, được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 6 năm 1984. Sau đó, tháng 7 cùng năm, ông thi đỗ Đại học Chiết Giang và tới thủ phủ Hàng Châu, nhập học Khoa Địa chất học, tốt nghiệp Cử nhân khoa học ngành địa chất. Sau đó, ông tới Đại học Đồng TếThượng Hải, là nghiên cứu sinh sau đại học và là giảng viên đại học tại trường, bảo vệ thành công luận án tiến sĩ đề tài "Tiến hóa cấu tạo rìa lục địa ở Phúc Kiến thời hậu Đại Cổ sinh – Đại Trung sinh'' (福建晚古生代 – 中生代大陆边缘构造演化) được hướng dẫn bởi học giả Chu Hạ, trở thành Tiến sĩ khoa học Địa chất vào tháng 10 năm 1989, khi mới 24 tuổi.[1] Trong sự nghiệp giáo dục, khoa học, ông giảng dạy đại học, nghiên cứu về địa chất học, trở thành Giáo sư ngành Địa chất học năm 1994, khi 29 tuổi, là một trong những giáo sư trẻ nhất của Đồng Tế.[2]

Sự nghiệp

Giáo dục

Tháng 10 năm 1989, sau khi nhận bằng tiến sĩ khoa học, Chu Tổ Dực bắt đầu sự nghiệp giáo dục của mình khi được Đại học Đồng Tế giữ lại làm giảng viên đại học. Năm 1992, ông trở thành Phó Giáo sư, đảm nhiệm vị trí Phó Trưởng khoa Địa chất biển và Địa vật lý của Đại học Đồng Tế. Từ tháng 4 năm 1994, ông là Bí thư Chi bộ, Nghiên cứu viên của Khoa Địa chất biển và Địa vật lý, là Tiến sĩ Sinh đạo sư hướng dẫn tiến sĩ từ tháng 1 năm 1996. Bên cạnh đó, về tham gia hoạt động khoa học quốc tế, ông là học giả thỉnh giảng của Hiệp hội Hoàng gia thuộc Đại học Wales, Vương quốc Anh từ tháng 3 năm 1993 đến tháng 3 năm 1994; là giáo sư thỉnh giảng tại Khoa Khoa học Trái đất của Viện Công nghệ Liên bang Thụy Sĩ (ETH) từ tháng 10 năm 1997 đến tháng 10 năm 1998. Tháng 8 năm 1998, ông nhậm chức Bí thư Đảng ủy Trường Khoa học của Đại học Đồng Tế, kiêm nhiệm Trưởng khoa Địa chất biển và Địa vật lý.[3][4]

Tháng 7 năm 2002, khoa được nâng cấp thành học viện, Chu Tổ Dực được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Đảng ủy Đại học Đồng Tế, Viện trưởng Học viện Địa chất biển và Khoa học Trái Đất. Tháng 12 năm 2004, ông là Phó Hiệu trưởng, đồng thời là Phó Bí thư thường vụ Đảng ủy cấp chính sảnh, địa từ tháng 6 năm 2007. Tháng 11 năm 2008, ông được điều chuyển tới Thành ủy Thượng Hải, nhậm chức Phó Bộ trưởng Bộ Tổ chức Thành ủy, bắt đầu giai đoạn mới khi tham gia chính trường Trung Quốc. Tháng 11 năm 2011, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng ủy Đại học Đồng Tế, cấp phó bộ, tỉnh, giữ chức vụ này cho đến năm 2014.[5][6]

Chính trường

Tháng 8 năm 2014, ông được điều chuyển lên trung ương, nhậm chức Ủy viên Đảng ủy Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cục trưởng Cục Cán bộ thứ hai, Thành viên Tiểu tổ Lãnh đạo công tác kiểm tra Trung ương.[7] Đến tháng 10 năm 2016, ông được bổ nhiệm làm Phó Bộ trưởng Bộ Tổ chức, sau đó là Chủ nhiệm Văn phòng, Ủy viên Ủy ban Cơ cấu biên chế Trung ương từ tháng 5 năm 2019.[8][9] Tháng 5 năm 2022, Bộ Chính trị nhất trí ban hành quyết định điều chuyển Chu Tổ Dực tới Bộ Tài nguyên nhân lực và Bảo đảm xã hội, nhậm chức Bí thư Đảng tổ, được Tổng lý Lý Khắc Cường đề nghị Nhân Đại bổ nhiệm làm Bộ trưởng,[10][11] chính thức được Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Trung Quốc bổ nhiệm làm Bộ trưởng từ ngày 24 tháng 6 năm 2022.[12] Cuối năm 2022, ông tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu khối cơ quan trung ương Đảng và Nhà nước.[13] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[14][15][16] ông được bầu là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[17][18] Ngày 13 tháng 11, Chu Tổ Dực được điều tới tỉnh Phúc Kiến, nhậm chức Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến, kế nhiệm Doãn Lực.[19]

Hoạt động khoa học

Là một nhà khoa học và giáo dục ngành địa chất, Chu Tổ Dực có nhiều hoạt động về nghiên cứu, đạt nhiều thành tựu trong sự nghiệp. Về nghiên cứu, ông chủ yếu tham gia lĩnh vực cấu trúc rìa lục địa và phân tích lưu vực ở Đông Nam Trung Quốc và các vùng biển lân cận. Nghiên cứu tập trung vào khu vực nguồn của các bồn trầm tích và mối quan hệ kết hợp cấu trúc của các bồn trầm tích này; sử dụng các phương pháp tiên tiến của niên đại nhiệt độ thấp như phương pháp theo dõi phân hạch và U-Th/He; mô phỏng, tìm kiếm mối quan hệ ràng buộc giữa sự nâng cao cấu trúc nguồn cung cấp đã được chứng minh về sự tiến hóa, biến đổi của khí hậu, quy luật phân bố và phát triển của hệ thống trầm tích lưu vực, mô phỏng lưu vực và môi trường cổ (bao gồm cả cổ sinh vật) trong khu vực nghiên cứu để cung cấp cơ sở khoa học cho quá trình tiến hóa.[20]

Về tập thể, Chu Tổ Dực từng là thành viên Nhóm Khoa học Biển của Ban Chỉ đạo Giảng dạy khoa học của Bộ Giáo dục (1995–2002), Phó Chủ tịch Hiệp hội Hải dương và Hồ học Thượng Hải (2001–2005), Thành viên Chương trình Thăm dò đại dương Quốc tế (IODP) (2003–2007). Ông còn là thành viên ban biên tập các tạp chí khoa học uy tín thế giới như Advances in Earth Science, Petroleum Geology & Experiment, Trung tâm nghiên cứu Địa cực Trung Quốc. Từ năm 1996, ông được hưởng phụ cấp đặc biệt dành cho các nhà khoa học của Quốc vụ viện.[21]

Giải thưởng

Trong sự nghiệp khoa học của mình, Chu Tổ Dực đã nhận được những giải thưởng như:[22]

  • Giải thưởng trường chinh Thượng Hải (1995);
  • Người lao động kiểu mẫu Thượng Hải (1996);
  • Giải Ba giải thưởng Giảng viên trẻ xuất sắc của Tổ chức Giáo dục Hoắc Anh Đông (1996);
  • Mười viên chức tiên phong sáng tạo Thượng Hải (1997);
  • Giải Nhất của Diễn đàn Khoa học và Công nghệ Thượng Hải (1998);
  • Giải thưởng Nhà giáo xuất sắc Baosteel (2001);
  • Giải Nhì giải thưởng Thành tựu giảng dạy Quốc gia Trung Quốc (2001, 2008);

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “福建晚古生代-中生代大陆边缘构造演化”. Vạn Phương (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ 霍井 (ngày 8 tháng 11 năm 2016). “"65后"中组部副部长周祖翼:曾是同济大学最年轻的正教授之”. Shanghai Observer (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ 家睿 (ngày 25 tháng 8 năm 2014). “接替陈向群 同济大学书记周祖翼上调中组部”. Takungpao (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ “中共教育部党组关于杨贤金、周祖翼同志职务任免的通知”. Phượng Hoàng (bằng tiếng Trung). ngày 10 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ 庄彧 (ngày 7 tháng 11 năm 2016). “周祖翼任中央组织部副部长(图|简历)”. District CE (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ 张炜 (ngày 23 tháng 2 năm 2014). “杨贤金任同济大学党委书记 周祖翼调任中组部”. SX GOV (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  7. ^ 王晓易 (ngày 26 tháng 1 năm 2018). “中国人民政治协商会议第十三届全国委员会委员名单”. The Paper (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  8. ^ 蒋子文 (ngày 30 tháng 4 năm 2022). “李小新已任中央编办主任”. The Paper (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ 郭丹丹 (ngày 23 tháng 5 năm 2019). “周祖翼同志主持召开中央编办理论学习中心组学习会”. Mạng Cơ cấu biên chế (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.[liên kết hỏng]
  10. ^ 蒋子文 (ngày 7 tháng 5 năm 2022). “周祖翼已任人社部党组书记”. The Paper (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  11. ^ 陈文韬 (ngày 7 tháng 5 năm 2022). “周祖翼已任人社部党组书记”. China News (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  12. ^ 张书瑗 (ngày 24 tháng 6 năm 2022). “最新!全国人大常委会:任命王小洪为公安部部长,王广华为自然资源部部长,倪虹为住房和城乡建设部部长”. Phượng Hoàng (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
  13. ^ “中央和国家机关选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 共产党员网. 27 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  14. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  18. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  19. ^ 易雪妍; 张子剑 (ngày 13 tháng 11 năm 2022). “人社部部长周祖翼任福建省委书记!曾是同济大学最年轻的正教授之一(附简历)” [Bộ trưởng Nhân Xã nhậm chức Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến! Ông là một trong nhưng Giáo sư trẻ tuổi nhất của Đại học Đồng Tế]. Nhân dân Phúc Kiến (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
  20. ^ 杨丽娜、常雪梅 (ngày 4 tháng 7 năm 2013). “周祖翼:营造良好的大学创新环境”. Mạng Nhân dân (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  21. ^ 李墨轩 (ngày 7 tháng 5 năm 2022). “周祖翼已任人社部党组书记”. Finance Sina (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  22. ^ 魏明 (ngày 25 tháng 8 năm 2014). “同济大学党委书记周祖翼调任中组部(图/简历)”. 12371 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Tiểu sử Chu Tổ Dực Lưu trữ 2022-05-06 tại Wayback Machine, Bộ Nhân Xã.
Chức vụ nhà nước
Tiền vị:
Trương Kỉ Nam
Bộ trưởng Bộ Nhân Xã
2022
Kế vị:
Vương Hiểu Bình
Chức vụ Đảng
Tiền vị:
Doãn Lực
Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến
2022–nay
Đương nhiệm
Tiền vị:
Trương Kỉ Nam
Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Biên chế
2019–2022
Kế vị:
Lý Tiểu Tân
Tiền vị:
Trần Hướng Quân
Cục trưởng Cục II Bộ Tổ chức Trung ương
2014–2016
Kế vị:
Ngô Ngọc Lương
Tiền vị:
Chu Gia Luân
Bí thư Đảng ủy Đại học Đồng Tế
2011–2014
Kế vị:
Dương Hiền Kim
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Phúc Kiến
Bí thư Tỉnh ủy
Trương Đỉnh Thừa • Diệp Phi • Giang Nhất Chân • Hàn Tiên Sở • Liệu Chí Cao • Hạng Nam • Trần Quang Nghị • Giả Khánh Lâm • Trần Minh Nghĩa • Tống Đức Phúc • Lư Triển Công • Tôn Xuân Lan • Vưu Quyền • Vu Vĩ Quốc • Doãn Lực • Chu Tổ Dực
Chủ nhiệm Nhân Đại
Liệu Chí Cao • Hạng Nam • Hồ Hoành • Trình Tự • Trần Quang Nghị • Giả Khánh Lâm • Viên Khải Đồng • Tống Đức Phúc • Lư Triển Công • Tôn Xuân Lan • Vưu Quyền • Vu Vĩ Quốc • Doãn Lực
Tỉnh trưởng Chính phủ
Trương Đỉnh Thừa • Diệp Phi • Giang Nhất Chân • Ngũ Hồng Tường (quyền) • Ngụy Kim Thủy • Hàn Tiên Sở • Liệu Chí Cao • Mã Hưng Nguyên • Hồ Bình • Vương Triệu Quốc • Giả Khánh Lâm • Trần Minh Nghĩa • Hạ Quốc Cường • Tập Cận Bình • Lư Triển Công • Hoàng Tiểu Tinh • Tô Thụ Lâm • Vu Vĩ Quốc • Đường Đăng Kiệt • Vương Ninh • Triệu Long
Chủ tịch Chính Hiệp
Tăng Kính Băng • Giang Nhất Chân • Diệp Phi • Phạm Thức Nhân • Liệu Chí Cao • Ngũ Hồng Tường • Viên Cải • Trần Quang Nghị • Du Đức Hinh • Trần Minh Nghĩa • Lương Khỉ Bình • Trương Xương Bình • Thôi Ngọc Anh
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2022–27)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Hà Bắc: Nghê Nhạc PhongSơn Tây: Lam Phật AnGiang Tô: Ngô Chính LongTín Trường TinhChiết Giang: Dịch Luyện HồngAn Huy: Trịnh Sách KhiếtHàn TuấnPhúc Kiến: Chu Tổ Dực • Giang Tây: Doãn HoằngSơn Đông: Lâm Vũ • Hà Nam: Lâu Dương SinhHồ Bắc: Vương Mông HuyHồ Nam: Trương Khánh VĩThẩm Hiểu MinhQuảng Đông: Hoàng Khôn MinhHải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng PhiTứ Xuyên: Vương Hiểu HuyQuý Châu: Từ LânVân Nam: Vương Ninh • Thiểm Tây: Triệu Nhất ĐứcCam Túc: Hồ Xương ThăngThanh Hải: Trần CươngLiêu Ninh: Hác BằngCát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHắc Long Giang: Hứa Cần

Hồng KôngTrịnh Nhạn Hùng
Ma Cao: Trịnh Tân Thông

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XIX → XX → XXI »
  • x
  • t
  • s
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Hàn Chính
Phó Tổng lý
  1. Hàn Chính Lãnh đạo thứ Bảy
  2. Tôn Xuân Lan ♀ Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Hồ Xuân Hoa Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Hạc Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Ngoại giao
Vương Nghị
02. Bộ Quốc phòng
03. Bộ Công An
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
Trần Văn Thanh
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
Trương Kỉ Nam • Chu Tổ Dực
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
Ngạc Cánh BìnhLý Quốc Anh
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
Chung SơnVương Văn Đào
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Lạc Thụ Cương • Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
Vương Ngọc PhổHoàng MinhVương Tường Hỉ
21. Bộ Cựu chiến binh
Các cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
Bí thư Quách Thụ ThanhThống đốc Dịch Cương
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XII → Khóa XIII → Quốc vụ viện khóa XIV »
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata