Hoàng Khôn Minh

Hoàng Khôn Minh
黄坤明
Hoàng Khôn Minh, 2016
Chức vụ
Nhiệm kỳ28 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 191 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmLý Hi
Kế nhiệmđương nhiệm
Bộ trưởng Bộ Trung Tuyên
Nhiệm kỳ30 tháng 10 năm 2017 – 26 tháng 10 năm 2022
4 năm, 361 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmLưu Kỳ Bảo
Kế nhiệmLý Thư Lỗi
Nhiệm kỳ25 tháng 10 năm 2017 – nay
6 năm, 194 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh15 tháng 11, 1956 (67 tuổi)
Nghề nghiệpNhà khoa học
Chính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnTiến sĩ Quản trị học
Trường lớpĐại học Phúc Kiến
Đại học Thanh Hoa

Hoàng Khôn Minh (tiếng Trung: 黄坤明; Huang Kunming; sinh tháng 11 năm 1956) là một chính trị gia người Trung Quốc. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XX, khóa XIX, là lãnh đạo cấp phó quốc gia, hiện là Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông. Ông từng là Bí thư Ban Bí thư, Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền, Bí thư Thành ủy Hàng Châu, Chiết Giang và từng làm việc ở các tỉnh Phúc KiếnChiết Giang.

Sự nghiệp

Từ năm 1985 tới năm 1999, Hoàng Khôn Minh giữ các chức vụ chính quyền tại tỉnh Phúc Kiến. Trong khoảng thời gian này, Tập Cận Bình cũng đảm nhiệm các chức vụ khác nhau ở đây. Sau đó, Hoàng Khôn Minh và Tập Cận Bình lần lượt được điều chuyển tới tỉnh Chiết Giang.[1]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Lương Minh (29 tháng 12 năm 2013). “Bí mật trong cách dùng người của Tập Cận Bình”. Báo Infonet. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến nhân vật chính trị Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XIX và Nhà nước khóa XIII
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XIX
Tổng Bí thư
Bộ Chính trị
Thường vụ (7) ★
Ủy viên (25) ☆
Ban Bí thư
Bí thư (7) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
Phó Ủy viên trưởng (14) ☆
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
Quốc vụ viện
Khóa XIII
Tổng lý
Phó Tổng lý (4) ☆
Ủy viên (5) ☆
Chính Hiệp
Khóa XIII
Chủ tịch
Phó Chủ tịch (24) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Tòa án
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XIX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2017–22; khóa XIII của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2018–23.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2022–27)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Hà Bắc: Nghê Nhạc PhongSơn Tây: Lam Phật AnGiang Tô: Ngô Chính LongTín Trường TinhChiết Giang: Dịch Luyện HồngAn Huy: Trịnh Sách KhiếtHàn TuấnPhúc Kiến: Chu Tổ DựcGiang Tây: Doãn HoằngSơn Đông: Lâm Vũ • Hà Nam: Lâu Dương SinhHồ Bắc: Vương Mông HuyHồ Nam: Trương Khánh VĩThẩm Hiểu MinhQuảng Đông: Hoàng Khôn MinhHải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng PhiTứ Xuyên: Vương Hiểu HuyQuý Châu: Từ LânVân Nam: Vương Ninh • Thiểm Tây: Triệu Nhất ĐứcCam Túc: Hồ Xương ThăngThanh Hải: Trần CươngLiêu Ninh: Hác BằngCát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHắc Long Giang: Hứa Cần

Hồng KôngTrịnh Nhạn Hùng
Ma Cao: Trịnh Tân Thông

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XIX → XX → XXI »
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Quảng Đông
Bí thư Tỉnh ủy
Diệp Kiếm Anh • Đào Chú • Triệu Tử Dương • Hoàng Vĩnh Thắng • Lưu Hưng Nguyên • Đinh Thịnh • Triệu Tử Dương • Vi Quốc Thanh • Tập Trọng Huân • Nhâm Trọng Di • Lâm Nhược • Tạ Phi • Lý Trường Xuân • Trương Đức Giang • Uông Dương • Hồ Xuân Hoa • Lý Hi • Hoàng Khôn Minh
Chủ nhiệm Nhân Đại
Lý Kiên Chân • La Thiên • Lâm Nhược • Chu Sâm Lâm • Trương Quách Anh • Lô Chung Hạc • Hoàng Lệ Mãn • Âu Quảng Nguyên • Hoàng Long Vân • Lý Ngọc Muội • Hoàng Sở Bình
Tỉnh trưởng Chính phủ
Diệp Kiếm Anh • Phương Phương • Đào Chú • Trần Úc • Lâm Lý Minh • Hoàng Vĩnh Thắng • Lưu Hưng Nguyên • Đinh Thịnh • Triệu Tử Dương • Vi Quốc Thanh • Tập Trọng Huân • Lưu Điền Phu • Lương Linh Quang • Diệp Tuyển Bình • Chu Sâm Lâm • Lô Thụy Hoa • Hoàng Hoa Hoa • Chu Tiểu Đan • Mã Hưng Thụy • Vương Vĩ Trung
Chủ tịch Chính Hiệp
Đào Chú • Khu Mộng Giác • Vương Thủ Đạo • Doãn Lâm Bình • Lương Uy Lâm • Ngô Nam Sinh • Quách Vinh Xương • Lưu Phượng Nghi • Trần Thiệu Cơ • Hoàng Long Vân • Chu Minh Quốc • Vương Vinh
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.