Người Bảo An

Người Bảo An
Tổng dân số
16.505 (điều tra dân số 2000)
Khu vực có số dân đáng kể
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chủ yếu tập trung tại Cam Túc và một lượng nhỏ tại Thanh Hải.
Ngôn ngữ
Tiếng Bảo An (truyền thống), tiếng Quan thoại
Tôn giáo
Hồi giáo, Phật giáo Tây Tạng (Thanh Hải)
Sắc tộc có liên quan
Người Mông Cổ, người Đông Hương

Người Bảo An (chữ Hán: 保安族; âm địa phương [bɵ:ŋɑn]), còn gọi là Bonan hay Bao'an, là một dân tộc thiểu số sống ở các tỉnh Cam TúcThanh Hải thuộc tây bắc Trung Quốc. Dân số khoảng 12.000, xếp thứ bảy tính từ dưới trong 56 dân tộc được Cộng hòa nhân dân Trung Hoa chính thức công nhận.

Ngôn ngữ

Người Bảo-an nói một thứ tiếng thuộc nhóm ngôn ngữ Mông Cổ (thuộc hệ Altai). Họ được coi là hậu duệ của những người lính Mông Cổ theo đạo Hồi đã từng dừng chân tại Thanh Hải trong triều đại nhà Thanhnhà Minh và đã định cư tại Cam Túc trong thời kỳ trị vì của hoàng đế Đồng Trị (1862-1874).

Trang phục

Tôn giáo

Phần lớn người Bảo-an theo đạo Hồi[1].

Liên kết ngoài

  • http://www.china.org.cn/e-groups/shaoshu/shao-2-bonan.htm
  • http://www.orientaltravel.com.hk/people/Bonan.htm Lưu trữ 2004-02-06 tại Wayback Machine
  • http://www.travelchinaguide.com/intro/nationality/baoan/

Ghi chú

  1. ^ www.paulnoll.com
  • x
  • t
  • s

A Xương  • Bạch  • Bảo An  • Blang (Bố Lãng)  • Bố Y  • Kachin (Cảnh Pha)  • Cao Sơn  • Hà Nhì (Cáp Nê)  • Tráng  • Jino (Cơ Nặc)  • Dao  • Lô Lô (Di)  • Yugur (Dụ Cố)  • Uyghur (Duy Ngô Nhĩ)  • Xa
Daur (Đạt Oát Nhĩ)  • Độc Long • Động  • Đông Hương  • Palaung (Đức Ngang)  • Nanai (Hách Triết)  • Hán  • Miêu  • Hồi  • Kazakh (Cáp Tát Khắc)  • Kirgiz (Kha Nhĩ Khắc Tư)  • Khơ Mú  • Khương  • Kinh  • Lhoba (Lạc Ba)
La hủ (Lạp Hỗ)  • Lật Túc (Lật Túc)  •  • Mãn  • Mảng  • Mao Nam  • Monpa (Môn Ba)  • Mông Cổ  • Mulao (Mục Lão)  • Naxi (Nạp Tây)  • Nga (Nga La Tư)  • Evenk (Ngạc Ôn Khắc)  • Oroqen (Ngạc Luân Xuân)  • Cờ lao (Ngật Lão)  • Va (Ngõa)  • Nộ  • Uzbek (Ô Tư Biệt Khắc)  • Pumi (Phổ Mễ)  • Salar (Tát Lạp)  • Shan  • Tạng  • Thái  • Tajik (Tháp Cát Khắc)  • Tatar (Tháp Tháp Nhĩ)  • Thổ  • Thổ Gia  • Thủy  • Tích Bá  • Triều Tiên  • Nhật Bản

  • x
  • t
  • s
Các tộc người Mông Cổ
Tại Mông Cổ
Khalkha  · Bayid  · Buryat  · Barga  · Darkhad  · Dörbet  · Dariganga  · Myanghad  · Zakhchin  · Ööld  · Torghut  · Khotgoid  · Üzemchin  · Khamnigan  · Altai Uriankhai  · Khoton  · Tuva Uriankhai  · Khövsgöl Uriankhai  · Dukha  · Sartuul
Tại Trung Quốc
Barga  · Khamnigan  · Chakhar  · Dzungars  · Khorchin  · Jaruud  · Baarin  · Naiman  · Dörbet  · Kharchin  · Khishigten  · Sünid  · Urad  · Üzemchin  · Ordos  · Alshaa  · Khoshut  · Torguud
Tại Trung Quốc, ngoài vùng
Đại Mông Cổ
Người Mông Cổ Katso  · Người Mông Cổ Vân Nam  · Người Mông Cổ Tứ Xuyên  · Người Sogwo Arig
Tại Trung Quốc, được xem là
các sắc tộc khác
Tại Nga
Buryat  · Kalmyk  · Tuvan  · Altay
Các nơi khác
(chủ yếu là tại Afghanistan,
PakistanIran)
Hazara  · Aimak  · Moghol
Lịch sử


Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s