Bagatur

Bagatur
Chức vụ
Chủ nhiệm Uỷ ban Sự vụ dân tộc Quốc gia Trung Hoa
Nhiệm kỳ30 tháng 3 năm 2016 – 26 tháng 12 năm 2020
Tiền nhiệmVương Chính Vĩ
Kế nhiệmTrần Tiểu Giang
Nhiệm kỳ12 tháng 1 năm 2009 – 30 tháng 3 năm 2016
7 năm, 78 ngày
Tiền nhiệmDương Tinh
Kế nhiệmBố Tiểu Lâm
Thông tin chung
Quốc tịchTrung Quốc
SinhTháng 2, 1955
Khang Bình, Liêu Ninh
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc

Bagatur hay Bater (giản thể: 巴特尔; phồn thể: 巴特爾; bính âm: Bātèěr, Hán Việt: Ba Đặc Nhĩ; sinh tháng 2 năm 1955) là một chính trị gia người dân tộc Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ và Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ.

Tiểu sử

Bagatur sinh ra tại Khang Bình ở phía đông bắc tỉnh Liêu Ninh vào tháng 2 năm 1955. Ông có bằng thạc sĩ kinh tế chính trị. Ông bắt đầu làm việc từ tháng 1 năm 1973 tại Kỳ tự trị Evenk thuộc minh Hulunbuir khi đó thuộc tỉnh Hắc Long Giang. Ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 12 năm 1981 và đến công tác tại Nội Mông Cổ, sau đó ông đảm nhận chức vụ Bí thư đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc tại Nội Mông từ tháng 4 năm 1986 đến tháng 4 năm 1992.

Bagatur giữ chức bí thư thành ủy Ô Hải từ tháng 3 năm 1994 đến tháng 12 năm 1999 và đồng thời là thị trưởng thành phố từ tháng 12 năm 1994 tới tháng 2 năm 1998. Ông là Trưởng ban Thanh tra của Khu ủy Khu tự trị từ tháng 12 năm 1999 tới tháng 4 năm 2008, và từ tháng 12 năm 2001 trở đi ông là Phó bí thư khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ. Bagatur được bổ nhiệm làm quyền chủ tịch và phó chủ tịch của chính quyền khu tự trị vào ngày 3 tháng 4 năm 2008.[1][2] Ông được bầu làm chủ tịch khu tự trị từ ngày 12 tháng 1 năm 2009.[3][4]

Bagatur là ủy viên dự khuyết của Ủy ban Trung ương Đảng khóa 15. Ông là một thành viên Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng khóa 16[5] và 17.[6] Ngày 27 tháng 12 năm 2008, Bagatur được xác nhận làm một đại biểu dự khuyết của Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa 11 đại diện cho Nội Mông.[7] Tháng 11 năm 2012, ông được bầu vào Ủy ban Trung ương Đảng khóa 18.[8] Tháng 3 năm 2016, Bagatur trở thành Chủ nhiệm Ủy ban Sự vụ dân tộc quốc gia.[9] Ngày 26 tháng 12 năm 2020, ông được miễn nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Sự vụ dân tộc, kế nhiệm bởi Trần Tiểu Giang.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Bagatur appointed acting chairman of N China autonomous region”. China Daily. ngày 3 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ “Bagatur becomes acting chairman of Inner Mongolia Autonomous Region” (bằng tiếng Trung). Xinhua. ngày 3 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ “Bagatur elected chairman of north China autonomous region”. Xinhua. ngày 12 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ “Bagatur elected chairman of Inner Mongolia Autonomous Region” (bằng tiếng Trung). Xinhua. ngày 12 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ “List of Members of CPC Central Commission for Discipline Inspection (16th Party Congress)”. Xinhua. 14 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ “List of members of CPC Central Commission for Discipline Inspection (17th Party Congress)”. Xinhua. 21 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  7. ^ “NPC confirms Hu Chunhua's, Bagatur's credentials as delegates” (bằng tiếng Trung). National People's Congress News at People's Daily. 27 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  8. ^ “List of members of the 18th CPC Central Committee”. Xinhua. ngày 14 tháng 11 năm 2012.
  9. ^ “原內蒙主席巴特爾主政國家民族事務委員會”. ngày 28 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XIX và Nhà nước khóa XIII
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XIX
Tổng Bí thư
Bộ Chính trị
Thường vụ (7) ★
Ủy viên (25) ☆
Ban Bí thư
Bí thư (7) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
Phó Ủy viên trưởng (14) ☆
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
Quốc vụ viện
Khóa XIII
Tổng lý
Phó Tổng lý (4) ☆
Ủy viên (5) ☆
Chính Hiệp
Khóa XIII
Chủ tịch
Phó Chủ tịch (24) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Tòa án
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XIX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2017–22; khóa XIII của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2018–23.
  • x
  • t
  • s
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Hàn Chính
Phó Tổng lý
  1. Hàn Chính Lãnh đạo thứ Bảy
  2. Tôn Xuân Lan ♀ Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Hồ Xuân Hoa Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Hạc Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Ngoại giao
Vương Nghị
02. Bộ Quốc phòng
03. Bộ Công An
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
Trần Văn Thanh
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
Ngạc Cánh BìnhLý Quốc Anh
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
Chung SơnVương Văn Đào
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Lạc Thụ Cương • Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
Vương Ngọc PhổHoàng MinhVương Tường Hỉ
21. Bộ Cựu chiến binh
Các cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
Bagatur Chủ nhiệm, Phó Chủ tịch Chính HiệpTrần Tiểu Giang • Phan Nhạc
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
Bí thư Quách Thụ ThanhThống đốc Dịch Cương
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XII → Khóa XIII → Quốc vụ viện khóa XIV »
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Nội Mông
Bí thư Khu ủy
Ô Lan Phu • Giải Học Cung • Đằng Hải Thanh • Trịnh Duy Sơn • Vưu Thái Trung • Chu Huệ • Trương Thự Quang • Vương Quần • Lưu Minh Tổ • Trữ Ba • Hồ Xuân Hoa • Vương Quân • Lý Kỉ Hằng • Thạch Thái Phong • Tôn Thiệu Sính
Chủ nhiệm Nhân Đại
Đình Mậu • Batubagen • Vương Quần • Lưu Minh Tổ • Trữ Ba • Hồ Xuân Hoa • Vương Quân • Lý Kỉ Hằng • Thạch Thái Phong • Tôn Thiệu Sính
Chủ tịch Chính phủ
Ô Lan Phu • Đằng Hải Thanh • Vưu Thái Trung • Khổng Phi • Bố Hách • Uliji • Vân Bố Long • Uyunqimg • Dương Tinh • Bagatur • Bố Tiểu Lâm • Vương Lị Hà
Chủ tịch Chính Hiệp
Dương Thực Lâm • Ô Lan Phu • Vưu Thái Trung • Khuê Bích • Thạch Sinh Vinh • Thiên Phấn Dũng • Vương Chiêm • Trần Quang Lâm • Nhâm Á Bình • Lý Giai • Lý Tú Lĩnh
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Khu ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Chủ tịch.