Người Yugur

Người Yugur
Một gia đình Yugur ở Lan Châu, Cam Túc, 1944.
Tổng dân số
15,000 (ước tính)
Khu vực có số dân đáng kể
Trung Quốc: Cam Túc
Ngôn ngữ
Tiếng Tây Yugur, Tiếng Đông Yugur
Tôn giáo
Phật giáo Tây Tạng, Shaman giáo
Sắc tộc có liên quan
những dân tộc nhóm Turk (Thổ) và Mông Cổ khác

Người Yugur ( Giản thể: 裕固族, Phồn thể: 裕固族, Bính âm: Yùgù Zú, Hán Việt: Dụ Cố tộc), hay còn gọi theo truyền thống là người Uyghur vàng, là một trong 56 dân tộc được chính thức công nhận tại Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Người Yugur sinh sống chủ yếu tại Huyện tự trị dân tộc Yugur Túc Nam tại tỉnh Cam Túc. Theo thống kê năm 2000 người Yugur có 13.719 thành viên.[1]

Dân tộc này chủ yếu theo Phật giáo, còn những người Uyghur Tân Cương thì đã cải sang Hồi giáo.[2] Một số học giả như Pál Nyíri và Joana Breidenbach cho rằng văn hóa, ngôn ngữ và tín ngưỡng của người Yugur gần gũi hơn với Liên minh Uyghur thời cổ tại Karakorum, hơn là với văn hóa của người Uyghur ở Tân Cương hiện nay.[3]

Chú thích

  1. ^ Justin Keith Brown, Sarah Ogilvie (2009). Concise encyclopedia of languages of the world. Elsevier. tr. 1142. ISBN 0080877745. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ Justin Ben-Adam Rudelson, Justin Jon Rudelson (1997). Oasis identities: Uyghur nationalism along China's Silk Road. Columbia University Press. tr. 178. ISBN 0231107862. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ Pál Nyíri, Joana Breidenbach (2005). China inside out: contemporary Chinese nationalism and transnationalism. Central European University Press. tr. 275. ISBN 9637326146. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2010.

Liên kết ngoài

  • Slide shows, maps and other material on the Yugur from author Eric Enno Tamm
  • Original Western Yugur texts with English translation plus PDF grammar of Sarig Yugur [1] Lưu trữ 2011-06-07 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s

A Xương  • Bạch  • Bảo An  • Blang (Bố Lãng)  • Bố Y  • Kachin (Cảnh Pha)  • Cao Sơn  • Hà Nhì (Cáp Nê)  • Tráng  • Jino (Cơ Nặc)  • Dao  • Lô Lô (Di)  • Yugur (Dụ Cố)  • Uyghur (Duy Ngô Nhĩ)  • Xa
Daur (Đạt Oát Nhĩ)  • Độc Long • Động  • Đông Hương  • Palaung (Đức Ngang)  • Nanai (Hách Triết)  • Hán  • Miêu  • Hồi  • Kazakh (Cáp Tát Khắc)  • Kirgiz (Kha Nhĩ Khắc Tư)  • Khơ Mú  • Khương  • Kinh  • Lhoba (Lạc Ba)
La hủ (Lạp Hỗ)  • Lật Túc (Lật Túc)  •  • Mãn  • Mảng  • Mao Nam  • Monpa (Môn Ba)  • Mông Cổ  • Mulao (Mục Lão)  • Naxi (Nạp Tây)  • Nga (Nga La Tư)  • Evenk (Ngạc Ôn Khắc)  • Oroqen (Ngạc Luân Xuân)  • Cờ lao (Ngật Lão)  • Va (Ngõa)  • Nộ  • Uzbek (Ô Tư Biệt Khắc)  • Pumi (Phổ Mễ)  • Salar (Tát Lạp)  • Shan  • Tạng  • Thái  • Tajik (Tháp Cát Khắc)  • Tatar (Tháp Tháp Nhĩ)  • Thổ  • Thổ Gia  • Thủy  • Tích Bá  • Triều Tiên  • Nhật Bản

  • x
  • t
  • s
Cộng đồng Azerbaijan
  • Azerbaijan
    • Iran
      • Shahseven
      • Küresünni
    • Gruzia
    • Armenia
      • Qarapapaq
Cộng đồng Gagauz
Cộng đồng Kazakh
Cộng đồng Kyrgyz
Cộng đồng Turkmen1
Cộng đồng Thổ Nhĩ Kỳ 2
  • Thổ Nhĩ Kỳ
    • Abdal
    • Muhacir
    • Tahtacı
    • Yörük
  • Abkhazia
  • Algeria
    • Kouloughli
  • Bosnia và Herzegovina
  • Bungari
  • Croatia
  • Cretan Turk
  • Síp
  • Dodekanisa Turk
  • Ai Cập
  • Turkmen Iraq / Turkoman 1
  • Israel
  • Kosovo
  • Libya
  • Macedonia
  • Meskhetian (Ahiska)
  • Montenegro
  • Romania
  • Serbia
  • Tunisia
  • Tây Thrace
  • Turkmen/Turkoman Syria 1
Cộng đồng Uzbek
  • Uzbek
  • Afghanistan
  • Karakalpak
Người Turk ở Trung Quốc
Người Turk ở Iran
  • Azerbaijan
  • Afshar
  • Khalajs
  • Khorasani Turk
  • Qashqai
  • Turkmen Sahra
  • Kazakh
Người Turk ở
Liên bang Nga
Người Turk ở Mông Cổ
Đã tuyệt chủng
  • Alat
  • Az
  • Basmyl
  • Dingling
  • Bulaq
  • Bulgar
  • Cuman
  • Dughlat
  • Göktürk
  • Kankali
  • Karluk
  • Khazar
  • Kimek
  • Kipchak (Sir-Kıvchak)
  • Oghuz Turk (Turkoman, Pecheneg)
  • Onoğurs
  • Saragur
  • Shatuo
  • Tiele
  • Türgesh
  • Toquz Oghuz
  • Nushibi
  • Yenisei Kirghiz
  • Yueban
  • Duolu
  • Kutrigurs
  • Yagma
  • Chigils
  • Xueyantuo
  • Yabaku
  • Esegel
  • Chorni Klobuky
  • Berendei
Kiều dân
1Không được nhầm lẫn Người Turkmen sống ở Turkmenistan, AfghanistanIran với các nhóm thiểu số Turkmen / Turkoman ở Levant (tức IraqSyria) vì những người thiểu số sau này hầu hết đều tuân theo di sản và bản sắc Ottoman-Turk.
2 Danh sách này chỉ bao gồm các khu vực định cư truyền thống của người Thổ Nhĩ Kỳ (tức là người Thổ Nhĩ Kỳ vẫn sống trong các lãnh thổ Đế chế Ottoman trước đây).