Trần Cầu Phát

Trần Cầu Phát
Chức vụ
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh
Nhiệm kỳ10 tháng 10 năm 2017 – 1 tháng 9 năm 2020
6 năm, 204 ngày
Tiền nhiệmLý Hi
Kế nhiệmTrương Quốc Thanh
Nhiệm kỳtháng 6 năm 2015 – tháng 10 năm 2017
Tiền nhiệmLý Hi
Kế nhiệmĐường Nhất Quân
Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân tỉnh Hồ Nam
Nhiệm kỳtháng 3 năm 2008 – tháng 1 năm 2013
Tiền nhiệmHồ Bưu
Nhiệm kỳtháng 1 năm 2013 – tháng 5 năm 2015
Nhiệm kỳtháng 7 năm 2010 – tháng 1 năm 2013
Tiền nhiệmTôn Lai Yên
Kế nhiệmMã Hưng Thụy
Thông tin chung
Sinhtháng 12, 1954 (69 tuổi)
Thành Bộ, Thiệu Dương, Hồ Nam
Dân tộcMiêu
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnKỹ sư Hàng không vũ trụ Trung Quốc
Trường lớpTrường Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc

Trần Cầu Phát (tiếng Trung: 陈求发, bính âm: Chén Qiú Fā), sinh tháng 12 năm 1954, một người Miêu, Chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII. Ông nguyên là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biển Nhân dân tỉnh Liêu Ninh, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh, Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân tỉnh Hồ Nam, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc, Cục trưởng Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc.[1]

Trần Cầu Phát gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1974, là Kỹ sư quân sự Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục

Trần Cầu Phát sinh tháng 12 năm 1954, quê quán tại huyện tự trị Thành Bộ, địa cấp thị Thiệu Dương, tỉnh Hồ Nam.

Năm 1973, khi 19 tuổi, ông được tuyển dụng làm viên chức, giáo viên trường tiểu học ở huyện Thành Bộ. Tháng 9 năm 1974, ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Tháng 9 năm 1975, ông bắt đầu học tại Khoa Kỹ thuật điện-điện tử, chuyên ngành radar tại Trường Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc, tốt nghiệp tháng 10 năm 1978.[1]

Sự nghiệp

Bộ Công nghiệp Hàng không vũ trụ Trung Quốc

Sau khi tốt nghiệp đại hộc, ông được tuyển dụng vào Bộ Công nghiệp Hàng không vũ trụ Trung Quốc, làm việc về hàng không vũ trụ tại Viện 14, Phòng 04, công việc thiết kế. Từ năm 1978 đến năm 1994, ông làm việc tại Bộ, lần lượt các công tác như công tác ở Cục Chính trị Bộ Công nghiệp Hàng không vũ trụ Trung Quốc, Thư ký Văn phòng Thư ký, Phó Thư ký trưởng Văn phòng Thư ký Cục Chính trị Bộ, Chủ nhiệm Văn phòng Viện 24 Bộ Công nghiệp Hàng không vũ trụ Trung Quốc. Sau đó là Phó Viện trưởng Viện 24, Bí thư chi bộ Viện. Ông tiếp tục được thăng chức thành Vụ trưởng Vụ Cán bộ của Cục Chính trị Bộ Công nghiệp Hàng không vũ trụ Trung Quốc, Phó Chánh Văn phòng Bộ Công nghiệp Hàng không vũ trụ Trung Quốc.

Tập đoàn Hàng không, Ủy ban Công nghiệp

Năm 1994, ông được chuyển tới làm việc ở Tập đoàn Khoa học và Công nghệ Hàng không vũ trụ Trung Quốc, giữ chức Phó Giám đốc Cơ quan Cán bộ và Giáo dục Lao động, sau đó là Giám đốc.

Năm 1998, ông được chuyển tới làm việc ở Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Công nghiệp Quốc phòng Trung Quốc (cơ quan nay chuyển thành Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc), công tác Vụ trưởng Vụ Giáo dục Nhân sự. Từ năm 2000 đến 2005, ông là Ủy viên Đảng bộ, Trưởng Thanh tra Kiểm tra Kỷ luật của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Công nghiệp Quốc phòng Trung Quốc.

Trong thời gian từ năm 2000 đến 2007, ông cũng là Đại biểu tại Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc).

Vào tháng 7 năm 2005, ông được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Công nghiệp Quốc phòng Trung Quốc. Đến năm 2008, Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Công nghiệp Quốc phòng Trung Quốc được tích hợp chuyển thành Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc, ông cũng được chuyển tới Bộ mới này.

Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc

Ngay khi Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc được thành lập, tháng 3 năm 2008, ông được thăng chức thành Thứ trưởng Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc. Vào tháng 8 cùng năm, ông được bổ nhiệm làm Cục trưởng Cục Năng lượng Nguyên tử Quốc gia, Bí thư Đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Công nghiệp Quốc phòng Trung Quốc, các cơ quan đều thuộc Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc. Tháng 7 năm 2010, ông giữ cương vị Cục trưởng Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc.[2]

Hồ Nam

Vào tháng 11 năm 2012, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18, ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII.[3]

Vào tháng 1 năm 2013, ông được điều chuyển tới Hồ Nam, nơi ông sinh ra, làm Thường vụ Tỉnh ủy, giữ chức vụ Chủ tịch Hội nghị Hiệp thượng Chính trị tỉnh Hồ Nam.[4]

Liêu Ninh

Tháng 5 năm 2015, ông được điều chuyển tới tỉnh Liêu Ninh, bổ nhiệm làm Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh, Chính phủ nhân dân tỉnh Liêu Ninh Quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh.[3] Ngày 10 tháng 6 năm 2015, ông chính thức được bầu làm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh.

Vào tháng 12 năm 2015, ông được bầu làm Đại biểu Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc) lần thứ 12. Vào tháng 10 năm 2017, ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19.[5]

Tháng 10 năm 2017, ông được bổ nhiệm lãnh đạo thứ nhất tỉnh Liêu Ninh, giữ chức Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh (lúc này, ông thay thế đống chí Lý Hi, Lý Hi được chuyển từ Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh làm Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc).[6] Tháng 1 năm 2018, ông được bầu làm Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biển Nhân dân tỉnh Liêu Ninh.

Ngày 01 tháng 9 năm 2020, ông được miễn nhiệm chức vụ Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh, nghỉ hưu.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b “Tiểu sử đồng chí Trần Cầu Phát”. China Vitae. Truy cập Ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  2. ^ “Cục trưởng Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc”. Archive. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ a b “Quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh: Trần Cầu Phát”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ “Chủ tịch Hội nghiệp Hiệp thương Chính trị tỉnh Hồ Nam: Trần Cầu Phát”. New Sina. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ “Danh sách Ủy viên Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ “Quảng Đông và Liêu Ninh điều chỉnh Tỉnh ủy”. Tân Hoa xã. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–22)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Bắc KinhThái Kỳ
Thượng HảiLý Cường
Thiên Tân: Lý Hồng Trung
Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ

Hà BắcVương Đông PhongNghê Nhạc PhongSơn TâyLạc Huệ NinhLâu Dương Sinh – Lâm Vũ • Giang Tô: Lâu Cần KiệmNgô Chính LongChiết GiangXa TuấnViên Gia QuânAn HuyLý Cẩm BânTrịnh Sách KhiếtPhúc Kiến: Vu Vĩ QuốcDoãn LựcGiang TâyLưu KỳDịch Luyện HồngSơn ĐôngLưu Gia NghĩaLý Cán KiệtHà NamVương Quốc SinhLâu Dương SinhHồ Bắc: Tưởng Siêu LươngỨng DũngVương Mông HuyHồ Nam: Đỗ Gia HàoHứa Đạt TriếtTrương Khánh VĩQuảng ĐôngLý HiHải NamLưu Tứ QuýThẩm Hiểu MinhTứ XuyênBành Thanh HoaVương Hiểu HuyQuý ChâuTôn Chí CươngThầm Di CầmVân NamTrần HàoNguyễn Thành Phát – Vương Ninh • Thiểm TâyHồ Hòa BìnhLưu Quốc TrungCam TúcLâm ĐạcDoãn HoằngThanh HảiVương Kiến QuânTín Trường TinhLiêu NinhTrần Cầu PhátTrương Quốc ThanhCát LâmBayanqoluCảnh Tuấn HảiHắc Long GiangTrương Khánh VĩHứa Cần

Hồng KôngLạc Huệ Ninh
Ma CaoPhó Tự Ứng

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XIX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XVIII → XIX → XX »
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Liêu Ninh
Bí thư Tỉnh ủy
Hoàng Âu Đông • Hoàng Hỏa Thanh • Trần Tích Liên • Tằng Thiệu Sơn • Nhâm Trọng Di • Quách Phong • Lý Quý Tiên • Toàn Thụ Nhân • Cố Kim Trì • Văn Thế Thần • Lý Khắc Cường • Trương Văn Nhạc • Vương Mân • Lý Hi • Trần Cầu Phát • Trương Quốc Thanh
Chủ nhiệm Nhân Đại
Vạn Đạt • Trương Chính Đức • Vương Quang Trung • Vương Hoài Viễn • Vương Mậu Lâm • Văn Thế Thần • Lý Khắc Cường • Trương Văn Nhạc • Vương Mân • Lý Hi • Trần Cầu Phát • Trương Quốc Thanh
Tỉnh trưởng Chính phủ
Đỗ Giả Hành • Hoàng Âu Đông • Trần Tích Liên • Tằng Thiệu Sơn • Nhâm Trọng Di • Trần Phác Như • Toàn Thụ Nhân • Lý Trường Xuân • Nhạc Kỳ Phong • Văn Thế Thần • Trương Quốc Quang • Bạc Hy Lai • Trương Văn Nhạc • Trần Chính Cao • Lí Hi • Trần Cầu Phát • Đường Nhất Quân • Lưu Ninh • Lý Nhạc Thành
Chủ tịch Chính Hiệp
Hoàng Âu Đông • Hoàng Hỏa Thanh • Hoàng Âu Đông • Lý Hoang • Tống Lê • Từ Thiếu Phủ • Tông Kỳ • Tiêu Tác Phúc • Trương Văn Nhạc • Quách Đình Phiêu • Lạc Lâm • Nhạc Phúc Hồng • Hạ Đức Nhân • Chu Ba
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Hồ Nam
Bí thư Tỉnh ủy
Hoàng Khắc Thành • Kim Minh • Chu Tiểu Chu • Chu Huệ (quyền) • Trương Bình Hoa • Vương Diên Xuân • Lê Nguyên • Hoa Quốc Phong • Mao Trí Dụng • Hùng Thanh Toàn • Vương Mậu Lâm • Dương Chính Ngọ • Trương Xuân Hiền • Chu Cường • Từ Thủ Thịnh • Đỗ Gia Hào • Hứa Đạt Triết • Trương Khánh Vĩ
Chủ nhiệm Nhân Đại
Vạn Đạt • Tôn Quốc Trị • Tiêu Lâm Nghĩa • Lưu Phu Sinh • Vương Mậu Lâm • Dương Chính Ngọ • Trương Xuân Hiền • Chu Cường • Từ Thủ Thịnh • Đỗ Gia Hào • Hứa Đạt Triết • Trương Khánh Vĩ
Tỉnh trưởng Chính phủ
Trần Minh Nhân • Trình Tiềm • Vương Thủ Đạo • Trình Tiềm • Lê Nguyên • Hoa Quốc Phong • Mao Trí Dụng • Tôn Quốc Trị • Lưu Chính • Hùng Thanh Toàn • Trần Bang Trụ • Dương Chính Ngọ • Trữ Ba • Trương Vân Xuyên • Chu Bá Hoa • Chu Cường • Từ Thủ Thịnh • Đỗ Gia Hào • Hứa Đạt Triết • Mao Vĩ Minh
Chủ tịch Chính Hiệp
Chu Tiểu Chu • Trương Bình Hoa • Mao Trí Dụng • Chu Lý • Trình Tinh Linh • Lưu Chính • Lưu Phu Sinh • Vương Khắc Anh • Hồ Bưu • Trần Cầu Phát • Lý Vi Vi
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.