Trần Mẫn Nhĩ

Trần Mẫn Nhĩ
陈敏尔
Trần Mẫn Nhĩ tại Hội nghị Nhân Đại 2020.
Chức vụ
Bí thư Thành ủy Thiên Tân
Nhiệm kỳ8 tháng 12 năm 2022 – nay
1 năm, 150 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmLý Hồng Trung
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríThiên Tân
Nhiệm kỳ25 tháng 10 năm 2017 – nay
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Các chức vụ khác
Bí thư Thành ủy Trùng Khánh
Nhiệm kỳ
15 tháng 7 năm 2017 – 8 tháng 12 năm 2022
5 năm, 146 ngày
Lãnh đạoTập Cận Bình
Tiền nhiệmTôn Chính Tài
Kế nhiệmViên Gia Quân
Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu
Nhiệm kỳ
31 tháng 7 năm 2015 – 15 tháng 7 năm 2017
1 năm, 349 ngày
Lãnh đạoTập Cận Bình
Tiền nhiệmTriệu Khắc Chí
Kế nhiệmTôn Chí Cương
Tỉnh trưởng Quý Châu
Nhiệm kỳ
30 tháng 1 năm 2013 – 31 tháng 7 năm 2015
2 năm, 0 ngày
Lãnh đạoTriệu Khắc Chí
Tiền nhiệmTriệu Khắc Chí
Kế nhiệmTôn Chí Cương
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh29 tháng 9, 1960 (63 tuổi)
Chư Kỵ, Thiệu Hưng, Chiết Giang, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnCử nhân Trung văn
Thạc sĩ Luật học
Trường lớpĐại học Sư phạm Thiệu Hưng
Trường Đảng Trung ương
WebsiteLý lịch Lý Cường

Trần Mẫn Nhĩ (tiếng Trung: 陈敏尔; bính âm Hán ngữ: Chén Mǐn'ěr; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1960) là người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa XIX, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII, hiện là Bí thư Thành ủy Thiên Tân. Ông từng là Bí thư Thành ủy Trùng Khánh; Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quý Châu, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại kiêm Bí thư thứ nhất Quân ủy Quân khu Quý Châu; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Đảng tổ, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu.

Trần Mẫn Nhĩ là Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Cử nhân Trung văn, Thạc sĩ Luật học. Ông đã trải qua phần lớn sự nghiệp của mình ở tỉnh Chiết Giang và được coi là chính trị gia thân tín của Nhà lãnh đạo Tập Cận Bình trong giai đoạn làm việc tại tỉnh Chiết Giang.[1] Thời gian Tập Cận Bình phụ trách tỉnh Chiết Giang giai đoạn 2002 đến năm 2007, ông giữ vị trí Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Tỉnh ủy Chiết Giang. Năm 2015, khi được chỉ định làm Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quý Châu, ông trở thành một trong những Bí thư Tỉnh ủy trẻ nhất Trung Quốc. Năm 2017, trước thềm đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Trần Mẫn Nhĩ được bổ nhiệm làm Bí thư thành ủy Trùng Khánh, một trong 4 thành phố trực thuộc trung ương của Trung Quốc thay cho ông Tôn Chính Tài.

Xuất thân và giáo dục

Trần Mẫn Nhĩ là người Hán sinh tháng 9 năm 1960 tại huyện Chư Kỵ, nay là thành phố cấp phó địa khu Chư Kỵ, địa cấp thị Thiệu Hưng, thuộc tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[2] Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở địa phương. Năm 1978 đến năm 1981, ông theo học ngành ngôn ngữ tại Đại học Sư phạm Thiệu Hưng, tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành Trung văn.[3] Tháng 9 năm 1982, ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc. Năm 1995 đến năm 1998, ông theo học chuyên ngành luật học lớp nghiên cứu sinh tại chức ở Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Sự nghiệp

Các giai đoạn

Sau khi tốt nghiệp đại học, ông làm việc cho chính quyền thành phố Thiệu Hưng, một thành phố trực thuộc tỉnh Chiết Giang. Tháng 9 năm 1982, ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc. Năm 1983 đến năm 1984, ông là giáo viên lý luận tại Trường Đảng Thành ủy Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang. Năm 1984, Trần Mẫn Nhĩ được điều về công tác tại Ban Tuyên truyền Thành ủy thành phố Thiệu Hưng. Năm 1987, ông được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy Thiệu Hưng, Trưởng Ban Tuyên truyền Huyện ủy huyện Thiệu Hưng. Năm 1989, ông được bổ nhiệm làm Phó Trưởng Ban Tuyên truyền Thành ủy thành phố Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang.

Trần Mẫn Nhĩ
"Chen Min'er" in Simplified (top) and Traditional (bottom) Chinese characters
Giản thể陈敏尔
Phồn thể陳敏爾
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữChén Mǐn'ěr
IPA[ʈʂʰə̌n mìn.àɚ]
Tiếng Ngô
Tiếng Tô ChâuZén Mìn-nzî
Tiếng Quảng Châu
Yale la tinh hóaChàhn Máhn-yíh
IPA[tsʰɐ̏n mɐ̬n.ji̬ː]
Việt bínhCan4 Man5-ji5
Tiếng Mân Nam
Tâi-lôTân Bín-nī

Năm 1990, Trần Mẫn Nhĩ được luân chuyển giữ chức vụ Phó Bí thư Huyện ủy huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang. Năm 1991, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Huyện ủy Thiệu Hưng, huyện trưởng huyện Thiệu Hưng. Năm 1994, ông được bổ nhiệm giữ chức Bí thư Huyện ủy huyện Thiệu Hưng trực thuộc thành phố Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang. Năm 1996, ông được bổ nhiệm làm Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy thành phố Thiệu Hưng, Bí thư Huyện ủy huyện Thiệu Hưng. Năm 1997, ông được luân chuyển giữ chức Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Ninh Ba, Phó Thị trưởng thành phố Ninh Ba, thành phố cảng và trung tâm công nghiệp của tỉnh Chiết Giang. Năm 1999, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Thành ủy thành phố Ninh Ba.

Tháng 12 năm 1999, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng ủy, Xã trưởng Tập đoàn Báo Nghiệp Nhật báo Chiết Giang. Tháng 6 năm 2001, ông được bổ nhiệm làm Trưởng Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Chiết Giang. Tháng 6 năm 2002, ở 42 tuổi, ông được bầu làm Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Chiết Giang kiêmTrưởng Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Chiết Giang. Tháng 6 năm 2007, Trần Mẫn Nhĩ được bổ nhiệm giữ chức vụ Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Tỉnh trưởng Thường trực Chính phủ nhân dân tỉnh Chiết Giang. Ngày 21 tháng 10 năm 2007, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 17.[2]

Quý Châu

Tháng 2 năm 2012, Trần Mẫn Nhĩ được được luân chuyển đến tỉnh Quý Châu, tỉnh nằm ở phía đông nam Trung Quốc làm Phó Bí thư Tỉnh ủy. Ngày 14 tháng 11 năm 2012, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18, ông được bầu làm Ủy viên chính thức Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII.[2] Tháng 12 năm 2012, ông được bổ nhiệm làm Bí thư tổ Đảng Chính phủ nhân dân tỉnh Quý Châu. Tháng 1 năm 2013, ông được bầu làm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu, kế nhiệm ông Triệu Khắc Chí được bổ nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quý Châu.[4] Ngày 31 tháng 7 năm 2015, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định bổ nhiệm Trần Mẫn Nhĩ làm Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quý Châu trở thành một trong những bí thư tỉnh ủy trẻ nhất Trung Quốc.[5] Ngày 30 tháng 1 năm 2016, ông được bầu kiêm nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh Quý Châu.

Trùng Khánh và Thiên Tân

Ngày 15 tháng 7 năm 2017, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định bổ nhiệm Ủy viên Trung ương Đảng Trần Mẫn Nhĩ làm Bí thư Thành ủy thành phố Trùng Khánh, thành phố Tây Nam Trung Quốc thay thế Tôn Chính Tài người bị Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc điều tra vì "vi phạm kỷ luật nghiêm trọng", từ dùng chỉ quan chức bị điều tra tham nhũng.[6][7][8] Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại phiên bế mạc Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Trần Mẫn Nhĩ được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[9] Ngày 25 tháng 10 năm 2017, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX tiến hành Hội nghị toàn thể lần thứ nhất, bầu ông làm Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc.[10] Ngày 8 tháng 12, ông miễn nhiệm chức vụ ở Trùng Khánh, tới Thiên Tân nhậm chức Bí thư Thành ủy Thiên Tân.[11]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Trung Quốc thay bí thư thành ủy Trùng Khánh”. Báo Thanh niên. 15 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ a b c “Chen Min'er”. China Vitae. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “Trung Quốc bổ nhiệm 'ngôi sao đang lên' làm bí thư Trùng Khánh”. Báo điện tử VTC News. 15 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “陈敏尔当选贵州省省长”. 中国经济网. ngày 30 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “陈敏尔任贵州省委书记 赵克志不再担任”. 新华网. ngày 31 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
  6. ^ “Trung Quốc điều tra tham nhũng với cựu Bí thư Thành ủy Trùng Khánh”. Báo Sài gòn Giải phóng Online. 24 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ “重庆、贵州两省市党委主要负责同志职务调整”. 新华网. ngày 15 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  8. ^ “Trung Quốc thay bí thư Trùng Khánh trước thềm đại hội đảng”. Zing. 15 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “中国共产党第十九届中央委员会委员名单”. 人民网. ngày 24 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  10. ^ “中国共产党第十九届中央委员会第一次全体会议公报”. Tân Hoa xã. 25 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  11. ^ 赵文涵 (ngày 8 tháng 12 năm 2022). “天津市委主要负责同志职务调整 陈敏尔兼任天津市委书记” [Điều chỉnh chức vụ lãnh đạo chủ chốt Thành ủy Thiên Tân, Trần Mẫn Nhĩ nhậm chức Bí thư Thành ủy]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Tiểu sử Trần Mẫn Nhĩ Lưu trữ 2021-11-14 tại Wayback Machine, Báo Nhân dân Trung Quốc.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XIX và Nhà nước khóa XIII
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XIX
Tổng Bí thư
Bộ Chính trị
Thường vụ (7) ★
Ủy viên (25) ☆
Ban Bí thư
Bí thư (7) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
Phó Ủy viên trưởng (14) ☆
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
Quốc vụ viện
Khóa XIII
Tổng lý
Phó Tổng lý (4) ☆
Ủy viên (5) ☆
Chính Hiệp
Khóa XIII
Chủ tịch
Phó Chủ tịch (24) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Tòa án
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XIX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2017–22; khóa XIII của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2018–23.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Thiên Tân
Thành phố trực thuộc trung ương, giai đoạn 1958–67 là cấp phó tỉnh
Bí thư Thành ủy
Hoàng Khắc Thành • Hoàng Kính • Hoàng Hỏa Thanh • Vạn Hiểu Đường • Giới Học Cung • Lâm Hồ Gia • Trần Vĩ Đạt • Nghê Chí Phúc • Lý Thụy Hoàn • Đàm Thiệu Văn • Nhiếp Bích Sơ (quyền) • Cao Đức Chiêm • Trương Lập Xương • Trương Cao Lệ • Tôn Xuân Lan • Hoàng Hưng Quốc (quyền) • Lý Hồng Trung • Trần Mẫn Nhĩ
Chủ nhiệm Nhân Đại
Diêm Đạt Khai • Trương Tái Vượng • Ngô Chấn • Nhiếp Bích Sơ (quyền) • Bàng Phượng Hữu • Lưu Thắng Ngọc • Tiêu Hoài Viễn • Đoàn Xuân Hoa
Thị trưởng Chính phủ
Hoàng Kính • Ngô Đức • Hoàng Hỏa Thanh • Lý Canh Đào (thành phố phó tỉnh) • Hồ Chiêu Hoành (thành phố phó tỉnh) • Giải Học Cung • Lâm Hồ Gia • Trần Vĩ Đạt • Hồ Khải Lập • Lý Thụy Hoàn • Nhiếp Bích Sơ • Trương Lập Xương • Lý Thịnh Lâm • Đới Tương Long • Hoàng Hưng Quốc • Vương Đông Phong • Trương Quốc Thanh • Liêu Quốc Huân • Trương Công
Chủ tịch Chính Hiệp
Hoàng Hỏa Thanh • Vạn Hiểu Đường • Giải Học Cung • Diêm Đạt Khai • Hoàng Chí Cương • Trần Băng • Ngô Chấn • Đàm Thiệu Văn • Lưu Tấn Phong • Bàng Phượng Hữu • Tống Bình Thuận • Hình Nguyên Mẫn • Hà Lập Phong • Tang Hiến Phủ • Thịnh Mậu Lâm
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Thành ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Thị trưởng.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2022–27)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Hà Bắc: Nghê Nhạc PhongSơn Tây: Lam Phật AnGiang Tô: Ngô Chính LongTín Trường TinhChiết Giang: Dịch Luyện HồngAn Huy: Trịnh Sách KhiếtHàn TuấnPhúc Kiến: Chu Tổ DựcGiang Tây: Doãn HoằngSơn Đông: Lâm Vũ • Hà Nam: Lâu Dương SinhHồ Bắc: Vương Mông HuyHồ Nam: Trương Khánh VĩThẩm Hiểu MinhQuảng Đông: Hoàng Khôn MinhHải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng PhiTứ Xuyên: Vương Hiểu HuyQuý Châu: Từ LânVân Nam: Vương Ninh • Thiểm Tây: Triệu Nhất ĐứcCam Túc: Hồ Xương ThăngThanh Hải: Trần CươngLiêu Ninh: Hác BằngCát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHắc Long Giang: Hứa Cần

Hồng KôngTrịnh Nhạn Hùng
Ma Cao: Trịnh Tân Thông

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XIX → XX → XXI »
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–22)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Bắc KinhThái Kỳ
Thượng HảiLý Cường
Thiên Tân: Lý Hồng Trung
Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ

Hà BắcVương Đông PhongNghê Nhạc PhongSơn TâyLạc Huệ NinhLâu Dương Sinh – Lâm Vũ • Giang Tô: Lâu Cần KiệmNgô Chính LongChiết GiangXa TuấnViên Gia QuânAn HuyLý Cẩm BânTrịnh Sách KhiếtPhúc Kiến: Vu Vĩ QuốcDoãn LựcGiang TâyLưu KỳDịch Luyện HồngSơn ĐôngLưu Gia NghĩaLý Cán KiệtHà NamVương Quốc SinhLâu Dương SinhHồ Bắc: Tưởng Siêu LươngỨng DũngVương Mông HuyHồ Nam: Đỗ Gia HàoHứa Đạt TriếtTrương Khánh VĩQuảng ĐôngLý HiHải NamLưu Tứ QuýThẩm Hiểu MinhTứ XuyênBành Thanh HoaVương Hiểu HuyQuý ChâuTôn Chí CươngThầm Di CầmVân NamTrần HàoNguyễn Thành Phát – Vương Ninh • Thiểm TâyHồ Hòa BìnhLưu Quốc TrungCam TúcLâm ĐạcDoãn HoằngThanh HảiVương Kiến QuânTín Trường TinhLiêu NinhTrần Cầu PhátTrương Quốc ThanhCát LâmBayanqoluCảnh Tuấn HảiHắc Long GiangTrương Khánh VĩHứa Cần

Hồng KôngLạc Huệ Ninh
Ma CaoPhó Tự Ứng

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XIX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XVIII → XIX → XX »
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Trùng Khánh
Thành phố trực thuộc trung ương từ 1997
Bí thư Thành ủy
Trương Đức Lân • Hạ Quốc Cường • Hoàng Trấn Đông • Uông Dương • Bạc Hy Lai • Trương Đức Giang • Tôn Chính Tài • Trần Mẫn Nhĩ • Viên Gia Quân
Chủ nhiệm Nhân Đại
Vương Vân Long • Hoàng Trấn Đông • Uông Dương • Trần Quang Quốc • Trần Tồn Căn • Trương Hiên
Thị trưởng Chính phủ
Bồ Hải Thanh • Bao Tự Định • Vương Hồng Cử • Hoàng Kì Phàm • Trương Quốc Thanh • Đường Lương Trí • Hồ Hành Hoa
Chủ tịch Chính Hiệp
Trương Văn Bân • Lưu Chí Trung • Hình Nguyên Mẫn • Từ Kính Nghiệp • Từ Tùng Nam • Vương Quýnh
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Thành ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Thị trưởng.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Quý Châu
Bí thư Tỉnh ủy
Tô Chấn Hoa • Chu Lâm • Lý Đại Chương • Cổ Khải Doãn • Lý Tái Hàm • Lam Diệc Nông • Lỗ Thụy Lâm • Mã Lực • Trì Tất Khanh • Chu Hậu Trạch • Hồ Cẩm Đào • Lưu Chính Uy • Lưu Phương Nhân • Tiền Vận Lục • Thạch Tông Nguyên • Lật Chiến Thư • Triệu Khắc Chí • Trần Mẫn Nhĩ • Tôn Chí Cương • Thầm Di Cầm (nữ) • Từ Lân
Chủ nhiệm Nhân Đại
Từ Kiện Sinh • Ngô Thực • Trương Ngọc Hoàn • Lưu Chính Uy • Vương Triều Văn • Lưu Phương Nhân • Tiền Vận Lục • Thạch Tông Nguyên • Lật Chiến Thư • Triệu Khắc Chí • Trần Mẫn Nhĩ • Tôn Chí Cương • Thầm Di Cầm (nữ) • Từ Lân
Tỉnh trưởng Chính phủ
Dương Dũng • Chu Lâm • Lý Lập • Lý Tái Hàm • Lam Diệc Nông • Lỗ Thụy Lâm • Mã Lực • Tô Cương • Vương Triều Văn • Trần Sĩ Năng • Ngô Diệc Hiệp • Tiền Vân Lục • Thạch Thú Thi • Lâm Thụ Sâm • Triệu Khắc Chí • Trần Mẫn Nhĩ • Tôn Chí Cương • Thầm Di Cầm (nữ) • Lý Bỉnh Quân
Chủ tịch Chính Hiệp
Trần Tằng Cố • Thân Vân Phố • Từ Kiện Sinh • Miêu Xuân Đình • Lý Bảo Hoa • Trì Tất Khanh • Miêu Xuân Đình (tái nhiệm) • Long Chí Nghị • Vương Tư Tề • Tôn Kiềm • Hoàng Dao • Vương Chính Phúc • Vương Phú Ngọc • Lưu Hiểu Khải
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.