Danh sách thủ trưởng hành chính cấp tỉnh Trung Quốc
- Lãnh đạo Tối cao
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
- Đại hội Đảng (Khóa XIX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XIX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XIX
- Thường vụ Chính trị Khóa XIX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Vương Hỗ Ninh
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Khắc Cường • Vương Hỗ Ninh • Hàn Chính - Tổng Thư ký: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Khắc Cường - Chánh Văn phòng:
Lưu Hạc
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Khắc Cường • Lật Chiến Thư - Chánh Văn phòng:
Đinh Tiết Tường
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Quách Thanh Côn
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Đinh Tiết Tường
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Trần Hi
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Vưu Quyền
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Tống Đào
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Hứa Kỳ Lượng • Trương Hựu Hiệp
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Khắc Cường
- Lực lượng Lý Khắc Cường
- Tổng Thư ký: Tiêu Tiệp
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Tiêu Tiệp
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Ngụy Phượng Hòa
- Bộ Giáo dục: Trần Bảo Sinh
- Bộ Khoa học: Vương Chí Cương
- Bộ Công – Thông: Miêu Vu
- Bộ Công an: Triệu Khắc Chí
- Bộ An ninh: Trần Văn Thanh
- Bộ Dân chính: Hoàng Thụ Hiền
- Bộ Tư pháp: Phó Chính Hoa
- Bộ Tài chính: Lưu Côn
- Bộ Nhân An: Trương Kỉ Nam
- Bộ Tài nguyên: Lục Hạo
- Bộ Môi trường: Lý Cán Kiệt
- Bộ Kiến Trú: Vương Mông Huy
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Ngạc Cánh Bình
- Bộ Nông thôn: Hàn Trường Phú
- Bộ Thương mại: Chung Sơn
- Bộ Văn hóa: Lạc Thụ Cuơng
- Bộ Ứng khẩn: Vương Ngọc Phổ
- Bộ Cựu Chiến binh: Tôn Thiệu Sính
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Lật Chiến Thư
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIII
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Lật Chiến Thư
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Vương Thần
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Dương Chấn Vũ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Dương Hiểu Độ
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Luật Nhân Đại
- Bầu cử Trung Quốc
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Ủy ban Chính Hiệp Toàn quốc
- Ủy ban Thường vụ Chính Hiệp
- Chủ tịch Chính Hiệp: Uông Dương
- Phó Chủ tịch thứ nhất: Trương Khánh Lê
- Phó Chủ tịch: 23
- Tổng Thư ký: Hạ Bảo Long
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
- Tổng Công hội Toàn quốc Trung Quốc: Vương Đông Minh
- Đoàn Thanh niên Cộng sản: Hạ Quân Khoa
- Hội Liên hiệp Phụ nữ: Thẩm Dược Dược
- Văn học Nghệ thuật: Thiết Ngưng
- Hội Pháp học: Vương Nhạc Tuyền
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Bốn nguyên tắc cơ bản
- Quá độ Xã hội Chủ nghĩa
- Một quốc gia, hai chế độ
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Giấc mộng Trung Quốc
- Tứ toàn diện
- Hiến pháp Trung Quốc
- Ngũ Tứ • Thất Ngũ • Thất Bát • Bát Nhị
- Chuyên chính dân chủ nhân dân (Điều 1)
- Tập trung Dân chủ (Điều 3)
- Tuyên thệ Hiến pháp (Điều 27)
- Bảo vệ Nhân quyền Trung Quốc (Điều 33)
- Tự do Tôn giáo Trung Quốc (Điều 36)
- Hệ thống pháp luật
- Civil law
- Hệ thống luật xã hội chủ nghĩa
- Pháp luật Trung Quốc
- Danh sách Luật
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
- Bộ luật Dân sự
- Bộ luật Hình sự
- Luật Hôn nhân
- Luật Lao động
- Lao động Trung Quốc
- Luật Hợp đồng lao động
- Luật Sở hữu trí tuệ
- Luật Tài sản
- Luật Tổ chức địa phương
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Đệ nhất Phu nhân: Bành Lệ Viện
- Chánh Văn phòng Chủ tịch: Đinh Tiết Tường
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Chủ tịch Quân sự: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Ủy ban Động viên: Lý Khắc Cường
- Bộ Quốc phòng: Ngụy Phượng Hòa
- Bộ Cựu Chiến binh: Tôn Thiệu Sính
- Cục Khoa Kỹ: Trương Khắc Kiệm
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Lục quân Giải phóng
- Hải quân Giải phóng
- Không quân Giải phóng
- Lực lược Tên lửa chiến lược
- Lực lượng Chi viện chiến lược
- Lực lượng Cảnh sát Vũ trang
- Tư lệnh – Chính ủy
- Lục quân: Hàn Vệ Quốc – Lưu Lôi
- Hải quân: Thẩm Kim Long – Tần Sinh Tường
- Không quân: Đinh Lai Hàng – Vu Trung Phúc
- Lực lược Tên lửa – Chu Á Ninh – Vương Gia Thắng
- Lực lượng Chi viện chiến lược: Lý Phượng Bưu – Trịnh Vệ Bình
- Cảnh Vũ: Vương Ninh – Chu Sinh Lĩnh
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Túc Dụ • Từ Hải Đông • Hoàng Khắc Thành • Trần Canh • Đàm Chính • Tiêu Kính Quang • Trương Vân Dật • La Thụy Khanh • Vương Thụ Thanh • Hứa Quang Đạt
- Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Ủy ban Kiểm Kỷ Quân ủy
- Ủy ban Liêm chính công vụ Hồng Kông
- Ủy ban Chống tham nhũng Ma Cao
- Đảng và Nhà nước
- Ủy ban Chính Pháp Trung ương Đảng
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Hồng Kông
- Tòa án Phúc thẩm tối cao Hồng Kông
- Ty Công lý Hồng Kông
- Cục Bảo an Hồng Kông
- Lực lượng Cảnh sát Hồng Kông
- Ma Cao
- Tòa án Phúc thẩm tối cao Ma Cao
- Cục Bảo an Ma Cao
- Cục Cảnh sát Trị an Ma Cao
- Hồng Kông
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Bộ Văn hóa và Du lịch
- Tổng cục Trung ương CMG
- Đài Truyền hình Trung ương – CCTV
- Đài Phát thanh Nhân dân – CNR
- Đài Phát thanh Quốc tế – CRI
- Tân Hoa Xã
- Nhân Dân nhật báo
- Thẩm tra ngôn luận
- Truyền thông
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Liên lạc Hồng Kông
- Văn phòng Liên lạc Ma Cao
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Ma Cao
- Tuyên bố chung Trung Quốc – Bồ Đào Nha
- Luật Cơ bản Ma Cao
- Chính phủ Ma Cao
- Chính trị Ma Cao
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Vùng Tự do của Trung Quốc Dân Quốc
- Đài Loan – Tỉnh của Trung Quốc
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Việt Nam
- Đường chín đoạn
- Chiến tranh xung đột trước 1990
- Hội nghị Thành Đô
- Vấn đề lãnh thổ biên giới
- Tranh chấp chủ quyền Biển Đông
- Phương châm 16 chữ vàng
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Ủy ban Giám sát Tài sản Nhà nước
- Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
- Tín ngưỡng dân gian Trung Quốc
- Phật giáo Trung Quốc
- Phật giáo Tây Tạng
- Kitô giáo
- Hồi giáo
- Trước 1949
- Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Thời kỳ 1976 – 2012
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Thời kỳ kể từ 2012
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bắc Kinh: Thái Kỳ
- Thiên Tân: Lý Hồng Trung
- Thượng Hải: Lý Cường
- Trùng Khánh: Trần Mẫn Nhĩ
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Ninh Hạ: Trần Nhuận Nhi
- Nội Mông Cổ: Thạch Thái Phong
- Quảng Tây: Lộc Tâm Xã
- Tân Cương: Trần Toàn Quốc
- Tây Tạng: Ngô Anh Kiệt
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Văn phòng Hồng Kông: Lạc Huệ Ninh
- Văn phòng Ma Cao: Phó Tự Ứng
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Ninh Hạ: Hàm Huy
- Nội Mông Cổ: Bố Tiểu Lâm
- Quảng Tây: Trần Vũ
- Tân Cương: Shohrat Zakir
- Tây Tạng: Che Dalha
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
- Chức vụ cao cấp
- Lãnh đạo Quốc gia
- Tổng Bí thư Đảng
- Thường vụ Chính trị
- Chủ tịch nước
- Tổng lý Quốc vụ viện
- Ủy viên trưởng Nhân Đại
- Chủ tịch Chính Hiệp
- Chủ tịch Quân ủy Trung ương – Nhà nước
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
- Bảng Công vụ viên
- Phân cấp hành chính
- Chế độ hộ tịch
- Kế hoạch hóa gia đình
- Chủ nghĩa cộng sản
- Lịch sử Trung Quốc
- Quốc gia khác
- Bản đồ
Cổng thông tin Trung Quốc
- x
- t
- s
Thủ trưởng đơn vị hành chính cấp tỉnh (tiếng Trung: 省级行政区行政首长, bính âm Hán ngữ: Shěng jí xíngzhèngqū xíngzhèng shǒuzhǎng, từ Hán - Việt: Tỉnh cấp hành chính khu hành chính thủ trưởng) là công vụ viên lãnh đạo cơ quan hành chính cấp tỉnh địa phương của Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
Thủ trưởng hành chính cấp tỉnh còn được gọi chung là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân, bao gồm tên cụ thể: Tỉnh trưởng, Thị trưởng trực hạt thị, Chủ tịch Khu tự trị và Đặc khu trưởng. Trung Quốc chia địa phương thành 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 22 tỉnh, 04 trực hạt thị, 05 khu tự trị và 02 đặc khu hành chính. Bên cạnh đó, Trung Quốc tuyên bố Đài Loan là một đơn vị cấp tỉnh, trên danh nghĩa. Với 33 đơn vị cấp tỉnh, có 33 thủ trưởng hành chính.
Các thủ trưởng đơn vị hành chính cấp tỉnh phụ trách công tác quản lý hành chính, là lãnh đạo vị trí thứ Hai của mỗi tỉnh, đứng đầu bởi Bí thư Tỉnh ủy.
Các thủ trưởng đơn vị hành chính đều là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc (ngoại trừ hai Đặc khu trưởng Hồng Kông và Ma Cao), chức vụ cấp bậc Tỉnh trưởng - Bộ trưởng.
Hàm chức Đảng: Ủy viên Trung ương XIX Ủy viên dự khuyết Trung ương XIX Ủy viên Ủy ban Kiểm Kỷ |
Thị trưởng Chính phủ Nhân Dân trực hạt thị
Trực hạt thị | Chính phủ trực hạt thị (Danh sách thị trưởng) | Thị trưởng | Ảnh | Nhiệm kỳ | Sinh | B |
---|---|---|---|---|---|---|
Chính phủ Bắc Kinh | Trần Cát Ninh[1] (陈吉宁) | 27 tháng 5 năm 2017 (2017-05-27)(6 năm, 343 ngày) | 02/1964 | |||
Chính phủ Thiên Tân | Liêu Quốc Huân[2] (廖国勋) - Người Thổ Gia | 3 tháng 9 năm 2020 (2020-09-03)(3 năm, 244 ngày) | 02/1963 | |||
Chính phủ Thượng Hải | Cung Chính[3] (龚正) | 23 tháng 3 năm 2020 (2020-03-23)(4 năm, 42 ngày) | 03/1960 | |||
Chính phủ Trùng Khánh | Đường Lương Trí[4] (唐良智) | 2 tháng 1 năm 2018 (2018-01-02)(6 năm, 123 ngày) | 06/1960 |
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân Dân
Danh sách Tỉnh trưởng hiện tại của 22 tỉnh* | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Các tỉnh | Chính phủ tỉnh Danh sách Tỉnh trưởng | Tỉnh trưởng | Ảnh | Nhiệm kỳ | Năm sinh | Hàm |
Chính phủ Hà Bắc | Hứa Cần[5] (许 勤) | 7 tháng 4 năm 2017 (2017-04-07)(7 năm, 27 ngày) | 10/1960 | |||
Chính phủ Sơn Tây | Lâm Vũ[6] (林 武) | 5 tháng 12 năm 2019 (2019-12-05)(4 năm, 151 ngày) | 02/1962 | |||
Chính phủ Liêu Ninh | Lưu Ninh[7] (刘 宁) | 1 tháng 7 năm 2020 (2020-07-01)(3 năm, 308 ngày) | 01/1962 | |||
Chính phủ Cát Lâm | Hàn Tuấn[8] (韩俊) | 25 tháng 11 năm 2020 (2020-11-25)(3 năm, 161 ngày) | 11/1963 | |||
Chính phủ Hắc Long Giang | Vương Văn Đào[9] (王文涛) | 26 tháng 3 năm 2018 (2018-03-26)(6 năm, 39 ngày) | 05/1964 | |||
Chính phủ Giang Tô | Ngô Chính Long[10] (吴政隆) | 31 tháng 5 năm 2017 (2017-05-31)(6 năm, 339 ngày) | 11/1964 | |||
Chính phủ Chiết Giang | Trịnh Sách Khiết[11] (郑栅洁) | 4 tháng 9 năm 2020 (2020-09-04)(3 năm, 243 ngày) | 11/1961 | |||
Chính phủ An Huy | Lý Quốc Anh[12] (李国英) | 1 tháng 9 năm 2016 (2016-09-01)(7 năm, 246 ngày) | 12/1963 | |||
Chính phủ Phúc Kiến | Vương Ninh[13] (王宁) | 2 tháng 7 năm 2020 (2020-07-02)(3 năm, 307 ngày) | 04/1961 | |||
Chính phủ Giang Tây | Dịch Luyện Hồng[14] (易炼红) | 6 tháng 8 năm 2018 (2018-08-06)(5 năm, 272 ngày) | 09/1959 | |||
Chính phủ Sơn Đông | Lý Cán Kiệt (李干杰) | 17 tháng 4 năm 2020 (2020-04-17)(4 năm, 17 ngày) | 11/1964 | |||
Chính phủ Hà Nam | Doãn Hoằng[15] (尹 弘) | 6 tháng 12 năm 2019 (2019-12-06)(4 năm, 150 ngày) | 06/1963 | |||
Chính phủ Hồ Bắc | Vương Hiểu Đông[16] (王晓东) | 14 tháng 9 năm 2016 (2016-09-14)(7 năm, 233 ngày) | 01/1960 | |||
Chính phủ Hồ Nam | Hứa Đạt Triết[17] (许达哲) | 5 tháng 9 năm 2016 (2016-09-05)(7 năm, 242 ngày) | 09/1956 | |||
Chính phủ Quảng Đông | Mã Hưng Thụy[18] (马兴瑞) | 30 tháng 12 năm 2016 (2016-12-30)(7 năm, 126 ngày) | 10/1959 | |||
Chính phủ Hải Nam | Thẩm Hiểu Minh[19] (沈晓明) | 7 tháng 4 năm 2017 (2017-04-07)(7 năm, 27 ngày) | 05/1963 | |||
Chính phủ Tứ Xuyên | Doãn Lực[20] (尹 力) | 22 tháng 1 năm 2016 (2016-01-22)(8 năm, 103 ngày) | 08/1962 | |||
Chính phủ Quý Châu | Kham Di Cầm[21] (谌贻琴) | 6 tháng 9 năm 2017 (2017-09-06)(6 năm, 241 ngày) | 12/1959 | |||
Chính phủ Vân Nam | Vương Dữ Ba (王予波) | 25 tháng 11 năm 2020 (2020-11-25)(3 năm, 161 ngày) | 01/1963 | |||
Chính phủ Thiểm Tây |
| 2 tháng 8 năm 2020 (2020-08-02)(3 năm, 276 ngày) | 02/1965 | |||
Chính phủ Cam Túc | Nhậm Chấn Hạc[22] (唐仁健) | 3 tháng 12 năm 2020 (2020-12-03)(3 năm, 153 ngày) | 08/1964 | |||
Chính phủ Thanh Hải | Tín Trường Tinh[23] (信长星) | 1 tháng 8 năm 2020 (2020-08-01)(3 năm, 277 ngày) | 12/1963 |
* Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa tuyên bố Đài Loan là tỉnh thứ 23 của nước này.
Chủ tịch Chính phủ khu tự trị
Danh sách Chủ tịch khu tự trị hiện tại | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Các khu tự trị | Chính phủ khu tự trị Danh sách Chủ tịch | Chủ tịch hiện tại | Ảnh | Nhiệm kỳ | Sinh năm | Hàm |
Chính phủ Nội Mông Cổ | Bố Tiểu Lâm[24] (布小林) (nữ, người Mông Cổ) | 30 tháng 3 năm 2016 (2016-03-30)(8 năm, 35 ngày) | 08/1958 | |||
Chỉnh phủ Quảng Tây | Lam Thiên Lập[25] (蓝天立) (Người Tráng - 壮族) | 19 tháng 10 năm 2020 (2020-10-19)(3 năm, 198 ngày) | 10/1962 | |||
Chính phủ Tây Tạng | Che Dalha[26] (齐扎拉) (người Tạng - 藏族) | 15 tháng 1 năm 2017 (2017-01-15)(7 năm, 110 ngày) | 08/1958 | |||
Chính phủ Hồi Ninh Hạ | Hàm Huy[27] (咸 辉) (nữ, người Hồi - 回族) | 3 tháng 7 năm 2016 (2016-07-03)(7 năm, 306 ngày) | 03/1958 | |||
Chính phủ Tân Cương | Shohrat Zakir[28] 雪克来提·扎克尔 | 31 tháng 12 năm 2014 (2014-12-31)(9 năm, 125 ngày) | 08/1953 |
Trưởng quan Đặc khu hành chính
Hồng Kông và Ma Cao là hai Đặc khu hành chính của Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa, được chuyển trở lại năm 1997 đối với Hồng Kông từ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, năm 1999 đối với Ma Cao từ Bồ Đào Nha. Trưởng quan Đặc khu là chức vụ lãnh đạo cao nhất của đặc khu, được bầu cử bởi người dân, bổ nhiệm bởi Tổng lý Quốc vụ viện.
Trưởng quan hay còn gọi là Đặc khu trưởng, vị trí tương tự của Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân Dân.
Trưởng quan Hồng Kông và Ma Cao | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Các đặc khu | Chính phủ Đặc khu Danh sách Trưởng quan | Trưởng quan hiện tại | Ảnh | Nhiệm kỳ | Sinh năm | Địa chính trị |
Chính phủ Hồng Kông Trưởng quan Hồng Kông | Lâm Trịnh Nguyệt Nga[29] 林鄭月娥 (nữ) | 1 tháng 7 năm 2017 (2017-07-01)(6 năm, 308 ngày) | 05/1957 | Dân chủ bỏ phiếu, Tổng lý bổ nhiệm, chính thể Trận doanh Hồng Kông | ||
Chính phủ Ma Cao Trưởng quan Ma Cao | Hạ Nhất Thành[30] 贺一诚 | 20 tháng 12 năm 2019 (2019-12-20)(4 năm, 136 ngày) | 06/1957 | Dân chủ bỏ phiếu, Tổng lý bổ nhiệm, chính thể Trận doanh Ma Cao |
Tham khảo
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
Chú thích
- ^ “Tiểu sử Trần Cát Ninh”. New Sina. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử đồng chí Liêu Quốc Hưng”. Mạng nhân dân Đảng Cộng sản Trung Quốc. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Tỉnh trưởng Sơn Đông: Cung Chính”. Sina. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập Ngày 20 tháng 10 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Thị trưởng Trùng Khánh”. The Paper - China. Truy cập Ngày 21 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử đồng chí Hứa Cần”. Mạng Kinh tế Trung Quốc. Truy cập Ngày 21 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Lâm Vũ (林武)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập Ngày 31 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử đồng chí Lưu Ninh”. China Vitae. Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử đồng chí Hàn Tuấn”. Tân Hoa mạng.
- ^ “Tiểu sử đồng chí Vương Văn Đào”. Mạng Nhân dân. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử Ngô Chính Long”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2019. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “郑栅洁 副省长、代理省长 [Trịnh Sách Khiết, Phó Tỉnh trưởng, Quyền Tỉnh trưởng]”. Chính phủ Chiết Giang. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Phó Bí thư, Quyền Tỉnh trưởng An Huy: Lý Quốc Anh”. The Paper - China. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “王宁 (福建省委副书记、代省长,福州市委书记) - Vương Ninh (Phó Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến, quyền Tỉnh trưởng, Bí thư Thành ủy Phúc Châu)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Tiểu sử Dịch Luyện Hồng”. Guanna. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Doãn Hoằng - 尹弘 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Tiểu sử Vương Hiểu Đông”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử đồng chí Hứa Đạt Triết”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập Ngày 30 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử Mã Hưng Thụy”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2018. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử Thẩm Hiểu Minh”. Quốc vụ viện. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Lý lịch đồng chí Doãn Lực”. Trung học thực nghiệm Sơn Đông. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử Kham Di Cầm”. Xinhuanet. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2020. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử đồng chí Nhâm Chấn Hạc”. Cam Túc mạng. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập Ngày 26 tháng 10 năm 2019.
- ^ “信长星任青海省代理省长(图/简历) (Tiểu sử đồng chí Tín Trường Tinh, Quyền Tỉnh trưởng Thanh Hải)”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. ngày 1 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Tiểu sử Bố Tiểu Lâm”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử Lam Thiên Lập”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Tiểu sử Che Dalha”. Xinhuanet. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử Hàm Huy”. China Vitae. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử Shohrat Zakir”. Takungpao. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2015. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Lâm Trịnh Nguyệt Nga”. Mingpao. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Hạ Nhất Thành - 贺一诚 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.