Douglas B-23 Dragon

B-23 Dragon
KiểuMáy bay ném bom tầm trung (khi thiết kế)
Máy bay đa dụng (trong thực tế)
Hãng sản xuấtDouglas Aircraft Company
Chuyến bay đầu tiên27 tháng 7 năm 1939
Khách hàng chínhKhông lực Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất38

Chiếc Douglas B-23 Dragon là một Máy bay ném bom tầm trung hai động cơ do Douglas Aircraft Company phát triển như là kiểu tiếp nối và hoàn thiện hơn chiếc B-18 Bolo.

Thiết kế và phát triển

Thiết kế của chiếc B-23 hầu như tương tự với kiểu máy bay dân dụng Douglas DC-3. Nó là máy bay ném bom hoạt động đầu tiên của Không lực Mỹ được trang bị tháp súng đuôi bằng kính. Nó bay chuyến bay đầu tiên vào ngày 27 tháng 7 năm 1939.

Cánh đuôi đứng cao của chiếc B-23 được Ford cải tiến để áp dụng cho kiểu máy bay B-24 Liberator và giúp gia tăng tính năng bay, nhưng chưa bao giờ được đưa vào sản xuất. Cải tiến này sau đó được áp dụng cho chiếc PB4Y Privateer của Hải quân, vốn là một phiên bản tiếp tục phát triển từ chiếc Liberator.

Lịch sử hoạt động

Trong khi có tốc độ bay nhanh hơn đáng kể cũng như trang bị vũ khí tốt hơn chiếc B-18, chiếc B-23 lại tỏ ra yếu kém hơn so với những chiếc máy bay ném bom mới hơn như B-25 Mitchell và B-26 Marauder. Vì lý do này, 38 chiếc B-23 đã chế tạo chưa bao giờ được sử dụng trong chiến đấu. Chúng đảm trách vai trò huấn luyện, trinh sát, vận tải (dưới tên gọi UC-67), và thử nghiệm. Một chiếc UC-67 được Bảo tàng Quốc gia Không quân Hoa Kỳ cải tạo ngược trở lại cấu hình B-23 để trưng bày.

Các nước sử dụng

 Hoa Kỳ

Đặc điểm kỹ thuật (B-23 Dragon)

Nguồn: Joe Baugher's Encyclopedia of American aircraft[1]

Đặc tính chung

  • Đội bay: 06 người
  • Chiều dài: 17,8 m (58 ft 6 in)
  • Sải cánh: 28,0 m (92 ft 0 in)
  • Chiều cao: 5,6 m (18 ft 6 in)
  • Diện tích bề mặt cánh: 92,3 m² (993 ft²)
  • Lực nâng của cánh: 130 kg/m² (26,7 lb/ft²)
  • Trọng lượng không tải: 8.677 kg (19.089 lb)
  • Trọng lượng có tải: 12.000 kg (26.500 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 14.700 kg (32.400 lb)
  • Động cơ: 2 x động cơ Wright R-2600-3 bố trí hình tròn, công suất 1.600 mã lực (1.194 kW) mỗi động cơ

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 454 km/h (245 knot, 282 mph)
  • Tầm bay tối đa: 2.300 km (1.200 nm, 1.400 mi) với 1.800 kg (4.000 lb) bom
  • Trần bay: 9.630 m (31.600 ft)
  • Tốc độ lên cao: 7,6 m/s (1.493 ft/min)
  • Tỉ lệ công suất/khối lượng: 0,20 kW/kg (0,17 hp/lb)

Vũ khí

  • 3 x súng máy Browning M1919 7,62 mm (0,30 in)
  • 1 x súng máy Browning M2 12,7 mm (0,50 in) trên tháp súng đuôi
  • 1.800 kg (4.000 lb) bom

Tham khảo

  1. ^ Baugher, Joe. “B-23 "Dragon"”. 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2005.

Liên kết ngoài

  • B-23 entry at the National Museum of the USAF website

Nội dung liên quan

Máy bay liên quan

Máy bay tương tự

Trình tự thiết kế

Danh sách liên quan

  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự do hãng Douglas chế tạo
Tiêm kích

XP-48 • P-70 • F-6 • F-10

XFD • F3D • F4D • F5D • XF6D

Cường kích

XA-2 • A-20 • A-24 • A-26 • A-33 • A-1 • A-3 • A-4/A-4AR/A-4SU

DT • T2D • XT3D • TBD • SBD • BD • XBTD • XTB2D • AD • XA2D • A3D • A4D

Ném bom

YB-7 • YB-11 • B-18 • XB-19 • XB-22 • B-23 • B-26 • XB-31 • XB-42 • XB-43 • B-66

DB-1 • DB-2 • DB-7 • DB-8 • DB-19 • DB-73

Boston I/II/III/IV/V • Digby I • Havoc I/II • DXD1

Thám sát

O-2 • OD • O2D • O-31 • O-35 • O-38 • O-43 • YO-44 • O-46 • O-53 • YOA-5

Tuần tra

PD • P2D • P3D

Trinh sát

F-3

Vận tải

C-1 • C-21 • C-32 • C-33 • YC-34 • C-38 • C-39 • C-41 • C-41A • C-42 • C-47 • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-58 • UC-67 • C-68 • C-74 • C-84 • C-110 • XC-112/YC-112 • XC-114 • YC-116 • C-117 • C-118 • C-124 • YC-129 • C-133

C-9 • C-24

RD • R2D • R3D • R4D (R4D-2 & R4D-4) • R5D • JD • R6D

CC-129 • Dakota I/III/IV • Dakota II • LXD1 • PD.808 • Skymaster I

Tàu lượn
Huấn luyện

BT-1 • BT-2 • XT-30

Thử nghiệm

DWC • D-558-1 • D-558-2 • X-3

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay ném bom thuộc USAAS/USAAC/USAAF/USAF, Lục quân/Không quân và hệ thống ba quân chủng
Giai đoạn 1924–1930
Máy bay ném bom hạng nhẹ
Máy bay ném bom hạng trung
Máy bay ném bom hạng nặng
Giai đoạn 1930–1962
Máy bay ném bom chiến lược
(1935–1936)
Giai đoạn 1962–nay
Không tuần tự
  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880