Convair 880

Convair 880
880 thuộc hãng Delta Air Lines.
Kiểu Máy bay chở khách phản lực thân hẹp
Nhà chế tạo Convair
Chuyến bay đầu 27 tháng 1 năm 1959
Sử dụng chính Trans World Airlines
Delta Air Lines
Japan Airlines
Swissair
Cathay Pacific
VIASA
Giai đoạn sản xuất 1959-1962
Số lượng sản xuất 65
Biến thể Convair 990

Convair 880 là một loại máy bay chở khách phản lực thân hẹp, do chi nhánh Convair của General Dynamics thiết kế chế tạo. Nó được thiết kế để cạnh tranh với Boeing 707 và Douglas DC-8.[1]

Quốc gia sử dụng

1 trong những chiếc 880 đầu tiên.
Convair UC-880 tiếp nhiên liệu cho F-14D Tomcat.
Convair 880 mới.
UC-880 thuộc trung tâm thử nghiệm hàng không hải quân, Patuxent River, được sử dụng để thử nghiệm tên lửa hành trình Tomahawk và tiếp nhiên liệu.

♠ Hãng sử dụng đầu tiên

Dân sự

  • Air Viking
  • Airtrust Singapore
  • Alaska Airlines
  • American Jet Industries
  • Cathay Pacific ♠
  • Civil Air Transport ♠
  • Delta Air Lines ♠
  • Elvis Presley Enterprises
  • Fair Air
  • Federal Aviation Authority ♠
  • Four Winds Inc
  • Freelandia Travel Club
  • Hughes Tool Company ♠
  • Inair Panama
  • Indy Air
  • Japan Air Lines ♠
  • Japan Domestic Airlines
  • LANICA
  • LatinCarga
  • Monarch Aviation
  • Northeast
  • Orient Pacific Airways
  • SERCA Costa Rica
  • Trans World Airlines ♠
  • Swissair ♠
  • VIASA ♠

Quân sự

 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (880 Model 22-M)

Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1965-66 [2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3
  • Sức chứa: 110 hành khách
  • Tải trọng: 24.000 lb (10.900 kg)
  • Chiều dài: 129 ft 4 in (39,42 m)
  • Sải cánh: 120 ft 0 in (36,58 m)
  • Chiều cao: 36 ft 3¾ in (11 m)
  • Diện tích cánh: 2.000 sq ft (185,8 m²)
  • Tỉ số mặt cắt: 7,2
  • Trọng lượng rỗng: 94.000 lb (42.730 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 193.000 lb (87.730 kg)
  • Động cơ: 4 × General Electric CJ-805-3B kiểu turbojet, 11.650 lbf (51,95 kN) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc hành trình: 615 mph (535 knot, 990 km/h) (vận tốc hành trình lớn nhất ở độ cao 22.500 ft (6.860 m)
  • Vận tốc tắt ngưỡng: 111 mph (97 knot, 179 km/h)
  • Tầm bay: 3.385 mi (2.943 hải lý, 4.430 km)
  • Trần bay: 41.000 ft (12.500 m)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Convair 990
Máy bay tương tự
  • Boeing 707
  • Douglas DC-8

Tham khảo

Chú thích
  1. ^ "Here's Convair 880 - Fastest Jet Transport in the World."Popular Mechanics, March 1959, p. 87.
  2. ^ Taylor 1965, p. 233.
Tài liệu
  • Proctor, Jon. Convair 880 & 990. Miami, FL: World Transport Press, 1996. ISBN 0-9626730-4-8.
  • Taylor, John W. R. Jane's All The World's Aircraft 1965-66. London: Samson Low, Marston, 1965.
  • Wegg, John. General Dynamic Aircraft and their Predecessors. London:Putnam, 1990. ISBN 0-85177-833-X.
  • Wilson, Stewart. Airliners of the World. Fyshwick, Australia: Aerospace Publications Pty Ltd., 1999. ISBN 1-875671-44-7.

Liên kết ngoài

  • Aerofiles — Data and photos of Convair aircraft
  • Goleta Air and Space Museum — Information and pictures of various Convair 880s.
  • ConvairJet.com — An organization focused on preserving several Convair 880s.
  • Aviation-Safety.net — Convair 880 Accident Database.
  • Aviation History Online — Convair CV880
  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Convair và General Dynamics chế tạo
Tên định danh
của hãng

(đánh số tiếp tục từ Vultee): 105 · 109 · 110 · 116 · 118

1 · 2 ·· 4 · 5 ·· 7 · 8/8-24 · 21 · 22 · 23 · 24 · 30 · 31 · 48

240 · 300 · 340 · 440 · 540 · 580 · 600 · 640

Máy bay ném bom

B-36 · XA-44 · XB-46 · XB-53 · B-58 · YB-60 · X-6 · X-11

Máy bay tiêm kích
và cường kích

XP-81 · XF-92 · F-102 · F-106 · XFY · F2Y · Charger

Vận tải dân dụng

37 · 58-9 · 110 · 240 · 300 · 340 · 440 · 540 · 580 · 600 · 640 · 880 · 990 · 5800

Vận tải quân sự

XC-99 · C-131 · R3Y · R4Y · T-29

General Dynamics

F-111 · F-111B · F-111C · F-111K · EF-111A · F-16 · F-16XL · F-16 VISTA · Model 1600 · RB-57F

  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880