Northrop YC-125 Raider

YC-125 Raider
Kiểu Máy bay vận tải
Nhà chế tạo Northrop Corporation
Chuyến bay đầu 1 tháng 8 năm 1949
Vào trang bị 1950
Thải loại 1955
Sử dụng chính Không quân Hoa Kỳ
Giai đoạn sản xuất 1949-1950
Số lượng sản xuất 23

Northrop YC-125 Raider là một loại máy bay vận tải thông dụng STOL của Hoa Kỳ, do Northrop Corporation chế tạo.

Biến thể

YC-125 thực hiện cất cánh kiểu JATO
N-23 Pioneer
N-32 Raider
YC-125A Raider
YC-125B Raider

Quốc gia sử dụng

Tính năng kỹ chiến thuật (YC-125B)

YC-125B

Dữ liệu lấy từ National Museum of the US Air Force YC-125B Factsheet[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 4
  • Chiều dài: 67 ft 1 in (20,45 m)
  • Sải cánh: 86 ft 6 in (26,37 m)
  • Chiều cao: 23 ft 1 in (7,04 m)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 41.900 lb (19.006 kg)
  • Động cơ: 3 × Wright R-1820-99 Cyclone, (1200 hp)895 kW mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Xem thêm

Danh sách liên quan

Tham khảo

Chú thích
  1. ^ "Factsheets: Northrop YC-125B Raider." Museum of the United States Air Force. Retrieved: ngày 9 tháng 11 năm 2010.
Tài liệu
  • Andrade, John M. U.S Military Aircraft Designations and Serials since 1909. Leicestershire, UK: Midland Counties Publications, 1979. ISBN 0-904597-22-9.
  • The Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985). London: Orbis Publishing, 1986.

Liên kết ngoài

  • National Museum of the USAF
  • x
  • t
  • s
Máy bay và động cơ máy bay do Northrop chế tạo
Tên định danh
của nhà sản xuất
Serie 'Greek'
  • Alpha
  • Beta
  • Gamma
  • Delta
Serie 'N'
Ghi chú: Tên định danh cho sản phẩm của công ty Northrop bao gồm nhiều sản phẩm công nghệ rất đa dạng. Chỉ có máy bay, động cơ máy bay, và tên lửa được liên kết tại đây.
Serie 'P'
  • P530
  • P600
  • P610
  • P630
  • Theo nhiệm vụ
    Cường kích
    Ném bom
    Không người lái
    Tiêm kích
    Trinh sát
    Huấn luyện
    Vận tải
    Thử nghiệm
    Động cơ
    máy bay
    • XT37
    Theo tên gọi
    Xem thêm: TR-3
    • x
    • t
    • s
    Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
    Chuỗi Không quân/Lục quân
    1925-1962

    C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

    Chuỗi ba quân chủng
    1962 tới nay

    C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

    Chuỗi phục hồi
    2005 tới nay

    C-143 • C-144 • C-145 • C-146

    1 Không sử dụng
    Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880