Boeing 307

Boeing 307 / C-75
Một chiếc Boeing 307 (PanAm) trưng bày tại Trung tâm Steven F. Udvar-Hazy
Kiểu Máy bay dân dụng chở khách
Hãng sản xuất Boeing
Chuyến bay đầu tiên 31 tháng 12 năm 1938
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
8 tháng 7 năm 1940
Ngừng hoạt động 1975
Trang bị cho TWA
Pan Am
Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 10
Giá thành $315.000 (1937)[1]
Phát triển từ Boeing B-17 Flying Fortress

Boeing Model 307 Stratoliner là máy bay vận tải thương mại đầu tiên với cabin điều áp. Điều này cho phép máy bay bay ở độ cao 20.000 ft (6.000 m).

Biến thể

Hành khách trên một chiếc Boeing 307 của Pan Am
Boeing 307 Stratoliner của Royal Air Laos
307
Lắp động cơ Wright Cyclone GR-1820-G102.
307B
Lắp động cơ Wright Cyclone GR-1820-G105A.
C-75
5 chiếc Trans World 307B hoán cải thành máy bay vận tải của USAAF.
307B-1

Quốc gia sử dụng

Dân sự

 Pháp
  • Aigle Azur
 Vương quốc Lào
  • Royal Air Lao
 United States

Quân sự

 Haiti
  • Không quân Haiti
 United States
  • Không quân Lục quân Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (Boeing 307)

Dữ liệu lấy từ Jane's AWA 1942

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 5
  • Sức chứa: 38 hành khách khi bay ngày, 25 hành khách khi bay đêm
  • Chiều dài: 74 ft 4 in (22,6 m)
  • Sải cánh: 107 ft 0 in (32,63 m)
  • Chiều cao: 20 ft 9,5 in (6,33 m)
  • Diện tích cánh: 1.486 ft²[2] (138 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 30.000 lb (13.608 kg)
  • Trọng lượng có tải: 45.000 lb (20.420 kg)
  • Động cơ: 4 × Wright GR-1820-G102, 1.100 hp (820 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 241 mph trên độ cao 6.000 ft (387 km/h trên độ cao 1.830 m)
  • Vận tốc hành trình: 215 mph trên độ cao 10.000 ft (344 km/h trên độ cao 3.050 m)
  • Tầm bay: 1.750 mi (2.820 km)
  • Trần bay: 23.300 ft (7.110 m)
  • Tải trên cánh: 28 lb/ft² (138 kg/m²)
  • Công suất/trọng lượng: 0,098 hp/lb (160 W/kg)

Xem thêm

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự
  • Curtiss C-46 Commando
  • Douglas DC-4E

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ "Boeing 307 Stratoliner entry at." The Aviation History Online Museum. Truy cập: ngày 28 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ Bowers 1989, p. 231.

Tài liệu

  • Bowers, Peter M. Boeing Aircraft since 1916. London: Putnam, Third edition, 1989. ISBN 0-85177-804-6.
  • Bridgman, L. Jane's All the World's Aircraft 1942. London: Sampson Low, Marston & Co., 1942.
  • Ford, Daniel. "First and Last 'Strat': Boeing's Model 307 and its Survivors". Air Enthusiast, No. 110, March/April 2004, các trang 54–60. Stamford, UK: Key Publishing. ISSN 0143-5450.
  • Hardy, Mike. "The Stratoliner Story (Part 1)." Air International, Vol. 46, No 1, January 2004, pp. 21–24. Stamford, UK: Key Publishing. ISSN 0306-5634.
  • Hardy, Mike. "The Stratoliner Story (Part 2)." Air International, Vol. 46, No 2, February 2004, pp. 69–72. Stamford, UK: Key Publishing. ISSN 0306-5634.
  • Munson, Kenneth. Bombers in Service, Patrol and Transport Aircraft Since 1960. London: The Macmillan Co., 1972. ISBN 978-0-71370-586-7.
  • Taylor, H.A. "Ten Big Boeings... The Stratoliner Story". Air Enthusiast, Ten, July–September 1979, pp. 58–67. Bromley, UK: Fine Scroll.

Liên kết ngoài

  • Video Courtesy of *Bomberguy Aviation Historian
  • Coast to Coast on Four Motors September 1940 Popular Mechanics
  • History of the Boeing 307 by Boeing Historical Division
  • x
  • t
  • s
Máy bay dân dụng của Boeing
Động cơ piston
Động cơ phản lực
Đang phát triển
Dự định
  • Y1
  • Y3
  • New Midsize Airplane
Không phát triển
  • 2707
  • 7J7
  • New Large Airplane
  • Sonic Cruiser
  • x
  • t
  • s
Mã model của Boeing
Máy bay
Động cơ tua-bin
  • 500
  • 502
  • 520
  • 550
Tàu biển
  • 929
  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự Boeing
Tiêm kích / cường kích
Ném bom
Vận tải động cơ piston
Vận tải động cơ phản lực
Vận tải-chở nhiên liệu
Huấn luyện
Tuần tra và giám sát
Trinh sát
Drone/UAV
Thử nghiệm / nguyên mẫu
  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880