Lockheed Ventura

Ventura
B-34 Lexington / B-37
PV Ventura / Harpoon
Lockheed PV-1 Ventura
KiểuMáy bay ném bom tuần tra
Hãng sản xuấtLockheed
Chuyến bay đầu tiênNgày 31 tháng 7 năm 1941
Khách hàng chínhHoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Hoa Kỳ Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Được phát triển từLockheed Model 18 Lodestar

Lockheed Ventura là một loại máy bay tuần tra trong Chiến tranh thế giới II, nó được Hoa Kỳ và khối thịnh vượng chung Anh sử dụng. Nó được phát triển từ máy bay vận tải Lockheed Model 18 Lodestar, và thay thế cho lại máy bay ném bom Lockheed Hudson trong Không quân Hoàng gia Anh.

Biến thể

Một trong 18 chiếc B-37 của USAAF, 1943.
Một chiếc PV-3 đầu năm 1943.
B-34
Định danh của Hoa Kỳ cho Model 137 (động cơ 2000hp R-1820-31) cho Không quân Hoàng gia (RAF), 200 chiếc được chế tạo và được Anh định danh lại thành Ventura IIA.[1]
B-34A
Ventura cũ của RAF quay trở lại thuộc USAAF dưới dạng giải phóng hợp đồng thuê-vay.[1]
B-34B
B-34A hoán cải thành máy bay huấn luyện hoa tiêu.[1]
B-37
Lockheed Model 437 cho USAAF (động cơ 2000hp R-2600-13), chỉ có 18 chiếc được chế tạo trong đơn hàng 550 chiếc. Định danh gốc là O-56, sau đó đổi thành RB-37.[1]
PV-1
Phiên bản B-34 cho Hải quân Hoa Kỳ; 1.600 chiếc. Tổng cộng có 388 chiếc giao cho RAF với tên gọi Ventura GR.V, các lực lượng khác cũng dùng là RAAF, RNZAF và SAAF.[1]
PV-1P
Định danh cho PV-1 với các camera chụp ảnh.[1]
PV-2 Harpoon
Phiên bản nâng cấp với đuôi ngang và diện tích cánh lớn hơn; 470 chiếc.[1]
PV-2C
Phiên bản sửa đổi của PV-2 dùng cho huấn luyện; 30 chiếc.[1]
PV-2D
Giống với PV-2 nhưng có 8 súng 0.5in ở mũi; 35 chiếc.[1]
PV-2T
Định danh cho PV-2 dùng để huấn luyện kíp lái.[1]
PV-3
27 chiếc Ventura II cũ của RAF được hải quân Hoa Kỳ trưng thu lại.[1]
Ventura I
Biến thể dùng động cơ R-2800-S1A4-G cho RAF; 188 chiếc, 30 chiếc cho RCAF và vài chiếc cho SAAF, sau định danh đổi thành Ventura GR.I.[1]
Ventura II
Biến thể dùng động cơ R-2800-31 cho RAF, 487 chiếc, một số chiếc chuyển cho USAAC và USN.[1]
Ventura IIA
Định danh của Anh cho B-34.[1]
Ventura V
Định danh của Anh cho PV-1, sau đổi lại thành Ventura GR.V.[1]

Quốc gia sử dụng

Một chiếc PV-1 tại bảo tàng SAAF
 Úc
 Brasil
  • Không quân Brazil
 Canada
  • Không quân Hoàng gia Canada (RCAF)
 Pháp
 Nhật Bản
 Hà Lan
  • Không quân Hải quân Hà Lan
 New Zealand
  • Không quân Hoàng gia New Zealand (NZAF)
 Bồ Đào Nha
  • Không quân Bồ Đào Nha
 South Africa
  • Không quân Nam Phi
 Anh
 Hoa Kỳ
Một chiếc tiêm kích bay đêm PV-1 của USMC thuộc phi đội VMF(N)-531 tại Solomons, 1943.
PBY-5A và PV-1 thuộc phi đội VPB-135 tại sân bay Aleutian 1943

Tính năng kỹ chiến thuật (B-34 Lexington)

PV-1 Ventura
PV-1 Ventura
PV-2 Harpoon
PV-2 Harpoon

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 6
  • Chiều dài: 51 ft 5 in (15,7 m)
  • Sải cánh: 65 ft 6 in (20 m)
  • Chiều cao: 11 ft 10 in (3,6 m)
  • Diện tích cánh: 551 ft² (51,2 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 20.197 lb (9.160 kg)
  • Trọng lượng có tải: 31.000 lb (14.000 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 34.000 lb (15.000 kg)
  • Động cơ: 2 × Pratt & Whitney R-2800, 2.000 hp (1.500 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 322 mph (518 km/h)
  • Vận tốc hành trình: 230 mph (370 km/h)
  • Tầm bay: 1.660 mi (2.670 km)
  • Trần bay: 26.300 ft (8.020 m)
  • Vận tốc lên cao: 2.035 ft/phút (15,4 m/s)
  • Lực nâng của cánh: 56,4 lb/ft² (275 kg/m²)
  • Lực đẩy/trọng lượng: 0,13 hp/lb (0,21 kW/kg)

Vũ khí

  • 4 súng máy Browning M2.50 in (12,7 mm)
  • 2 súng máy M1919 Browning.30 in (7,62 mm)
  • 3.000 lb (1.400 kg) bom hoặc 6 quả bom chống tàu ngầm 325 lb (147 kg) hoặc 1 quả ngư lôi

Xem thêm

  • sealCổng thông tin United States Air Force

Máy bay liên quan

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o Andrade 1979, pp. 52–53, 207–208, 247.
Tài liệu
  • Andrade, John. U.S. Military Aircraft Designations and Serials since 1909. Hersham, Surrey, UK: Midland Counties Publications, 1979. ISBN ISBN 0-904597-22-9.
  • Carey, Alan C. PV Ventura / Harpoon Units of World War 2 (Osprey Combat Aircraft 34). Botley, UK: Osprey Publishing, 2002. ISBN 1-84176-383-7.
  • Roberts, Michael D., Captain, MSC, USNR (Ret.).Dictionary of American Naval Aviation Squadrons, Volume 2: The History of VP, VPB, VP(H) and VP(AM) Squadrons. Lưu trữ 2008-09-15 tại Wayback Machine Washington, D.C.: Naval Aviation History Office, 2000.
  • Scrivner, Charles L. and W.E. Scarborough, Captain USN (ret). Lockheed PV-1 Ventura in Action. Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications, Inc., 1981. ISBN 0-89747-118-0.
  • Stanaway, John C. Vega Ventura: The Operational Story of Lockheed's Lucky Star. Atglen, Pennsylvania: Schiffer Publishing, 2000. ISBN 0-7643-0087-3.
  • Taylor, John W. R. Jane's All The World's Aircraft 1965-66. London: Sampson Low, Marston, 1965.

Liên kết ngoài

  • The aircraft in Lake Washington. Lưu trữ 2011-09-30 tại Wayback Machine
  • USAF Museum B-34 fact sheet
  • USAF Museum B-37 fact sheet
  • "The Versatile Ventura" June 1945 Popular Science—note: rare photos of loading of various weapon loads
  • "2000 Mile Navy Bomber" Popular Mechanics, November 1945, p. 10.
  • Ralls Clotfelter, 2003, "PV-1 Ventura in the Pacific – Lockheed's forgotten warbird"(archive.org copy of the originalLưu trữ 2007-04-03 tại Wayback Machine as of ngày 3 tháng 4 năm 2007)
  • Encyclopedia of American Aircraft Lưu trữ 2009-01-02 tại Wayback Machine
  • US Navy Patrol Squadrons
  • PBS Nova program about "Bomber 31"
  • Web site about RNZAF use
  • Ventura Memorial Flight Association (VMFA) Lưu trữ 2010-08-21 tại Wayback Machine
  • Alberta Aviation Museum
  • American Military Heritage Foundation (AMHF)
  • Lockheed Twins Site - civil Ventura conversions Lưu trữ 2008-10-11 tại Wayback Machine
  • 1946 manual AN 01-55ED-1 Pilots Handbook for Navy Model PV-2 PV-2C PV-2D Airplanes
  • Alan Carey author of PV Ventura and Harpoon Units [http://en.wikipedia.org/wiki/Alan_C._Carey
  • x
  • t
  • s
Máy bay và tàu vũ trụ do LockheedLockheed Martin chế tạo
Vận tải
Dòng Constellation

Constellation • L-049 • L-649 • L-749 • L-1049 • L-1249 • L-1649 Starliner • C-69 • C-121 • EC-121 • R6V • XB-30

Dòng Hercules

C-130 • C-130J • AC-130 • DC-130 • HC-130 • EC-130 (EC-130H) • KC-130 • LC-130 • MC-130 • WC-130 • L-100

Dòng Model 10 Electra

Model 10 • Electra Junior • Lodestar • Hudson • Super Electra • Ventura

Dòng L-188 Electra

L-188 • P-3 • EP-3 • CP-140 • P-7

Các loại khác

Air Express • Altair • C-5 • C-141 • Excalibur • JetStar • L-1011 • L-2000 • Orion • Saturn • Sirius • TriStar (RAF) • Vega • Vega Starliner

Tiêm kích-
ném bom
Dòng Lightning

P-38 • XP-49 • XP-58

Dòng Shooting Star

F-80 • F-94 • T-33 • T2V

Dòng Starfighter

XF-104 • F-104 • NF-104A • CL-288 • CL-1200

Dòng Raptor

YF-22 • F-22 • FB-22 • X-44 MANTA

Các loại khác

A-4AR • A-9 • F-16 • F-21 • F-35 • F-117 • XFM-2 • XF-90 • YP-24

Trinh sát
Dòng Blackbird

A-12 • SR-71 Blackbird • YF-12 • M-21 • D-21

Tuần tra hàng hải
Các loại khác

CL-400 • U-2 • YO-3 Quiet Star • TR-X

Các loại UAV khác

Aequare • AQM-60 • Cormorant (UAV) • Desert Hawk • Desert Hawk III • Fury • MQM-105 • Polecat • RQ-3 • RQ-170 • SR-72 • X-44 (UAV)

Huấn luyện

T-33 • T2V • T-50A

Trực thăng

CL-475 • XH-51 • AH-56 Cheyenne • VH-71 Kestrel • VH-92 Patriot

Thử nghiệm

Have Blue • L-133 • L-301 • Senior Peg • Senior Prom • Star Clipper • XC-35 • X-7 • X-17 • X-24C • X-26B • X-33 • X-35 • X-55 • X-56 • X-59 • XFV • XV-4

Máy bay
hạng nhẹ

Big Dipper • Explorer • L-402 • Little Dipper

Tên lửa

Agena • High Virgo • Perseus • Ping-Pong • Polaris • Poseidon • Trident I • Trident II

Động cơ

J37/T35

Số định danh
của nhà sản xuất

1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 7 • 8 (A/D) • 9 • 10 • 11 • 12 • 14 • 15 • 16 • 18 • 19 • 20 • 21 • 22 • 23 • 24 • 26 • 27 • 29 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 35 • 37 • 40 • 41 • 42 • 44 • 45 • 49 • 50 • 51 • 52 • 60 • 61 • 62 • 75 • 80 • 81 • 82 • 83 • 84 • 85 • 86 • 87 • 88 • 89 • 90 • 91 • 92 • 93 • 94 • 99 • 100 • 104 • 105 • 122 • 129 • 133 • 136 • 137 • 140 • 141 • 144 • 149 • 170 • 171 • 182 • 185 • 186 • 188 • 189 • L-193 • 199 • 200 • 204 • 206 • 207 • 210 • 212 • 222 • 244 • 245 • 246 • 249 • 282 (I) • 282 (II) • 285 • 286 • 288 • 293 • 295 • 296 • 298 • 300 • 301 • 320 • 322 • 325 • L-329 • 330 • 331 • 346 • 349 • 351 • 379 • 380 • L-382 • 389 • 400 (I) • 400 (II) • 402 • 407 • 414 • 422 • 437 • 449 • 475 • 480 • 489 • 500 • 520 • 522 • 549 • 580 • 595 • 622 • 645 • 649 • 680 • 685 • 704 • 749 • 760 • 780 • 785 • 822 • 823 • 840 • 849 • 880 • 901 • 915 • 934 • 949 • 977 • 980 • 981 • 984 • 985 • 995 • 1000 • 1010 • 1011 • 1020 • 1026 • 1049 (A) • 1060 • 1080 • 1090 • 1132 • 1149 • 1195 • 1200 • 1201 • 1235 • 1236 • 1237 • 1249 • 1329 • 1400 • 1449 • 1549 • 1600 • 1649 • 1700 • 1800 • 1980 • 2000 • 2329

Vega

1 • 2 • 5 • 6 • 11 • 15 • 17 • 18 • 21 • 22 • 23 • 24 • 26 • 33 • 34 • 35 • 37 • 40 • 41 • 42 • 43

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay ném bom thuộc USAAS/USAAC/USAAF/USAF, Lục quân/Không quân và hệ thống ba quân chủng
Giai đoạn 1924–1930
Máy bay ném bom hạng nhẹ
Máy bay ném bom hạng trung
Máy bay ném bom hạng nặng
Giai đoạn 1930–1962
Máy bay ném bom chiến lược
(1935–1936)
Giai đoạn 1962–nay
Không tuần tự
  • x
  • t
  • s
Máy bay quan sát USAAC/USAAF
Máy bay quan sát

O-1 • O-2 • O-3 • O-4 • O-5 • O-6 • O-7 • O-8 • O-9 • O-10 • O-11 • O-12 • O-13 • O-14 • O-15 • O-16 • O-17 • O-18 • O-19 • O-20 • O-21 • O-22 • O-23 • O-24 • O-25 • O-26 • O-27 • O-28 • O-29 • O-30 • O-31 • O-32 • O-33 • O-34 • O-35 • O-36 • O-37 • O-38 • O-39 • O-40 • O-41 • O-42 • O-43 • O-44 • O-45 • O-46 • O-47 • O-48 • O-49 • O-50 • YO-51 • O-52 • O-53 • O-54 • O-55 • O-56 • O-57 • O-58 • O-59 • O-60 • O-61 • O-62 • O-63

Thủy phi cơ quan sát

OA-1 • OA-2 • OA-3 • OA-4 • OA-5 • OA-6 • OA-7 • OA-8 • OA-9 • OA-10 • OA-11 • OA-12 • OA-13 • OA-14 • OA-15 • SA-16

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay tuần tra của USN/USMC 1923–1962
Máy bay tuần tra
Grumman
Hall
General Aviation
Keystone
Naval Aircraft Factory
  • PN
  • P2N
  • P3N1
  • P4N
  • PO
Sikorsky
Consolidated
Máy bay ném bom tuần tra
Naval Aircraft Factory
Sikorsky
  • PBS
Canadian Vickers
Consolidated
Máy bay tuần tra ném bom ngư lôi
Hall
1 Không sử dụng