Boeing P-26 Peashooter

P-26 Peashooter
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtBoeing
Chuyến bay đầu tiên20 tháng 3-1932
Ngừng hoạt động1956[1] (Guatemala)
Khách hàng chínhHoa Kỳ Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Đài Loan Không quân Trung Quốc
Philippines Không quân Philippine
Guatemala Không quân Guatemala
Số lượng sản xuất151[2]
Chi phí máy bay14.009 USD[3]

Boeing P-26 Peashooter là loại máy bay tiêm kích hoàn toàn bằng kim loại đầu tiên của Hoa Kỳ, nó cũng là máy bay tiêm kích một tầng cánh đầu tiên được trang bị cho Quân đoàn không quân Lục quân Hoa Kỳ. Mẫu thử bay lần đầu năm 1932, nó được trang bị cho quân đoàn không quân vào cuối năm 1941 tại Philippines.

Biến thể

XP-936
3 mẫu thử cho Quân đoàn không quân lục quân Hoa Kỳ, lắp động cơ 525 hp (391 kW) Pratt & Whitney R-1340-21 Wasp. Bay lần đầu: 20/3/1932.
P-26A
Tiêm kích một chỗ, lắp động cơ 600 hp (450 kW) R-1340-27; 111 chiếc.
P-26B
Tiêm kích một chỗ, lắp động cơ 600 hp (450 kW) R-1340-33; 2 chiếc.
P-26C
Tiêm kích một chỗ; 23 chiếc.
Model 281
Phiên bản xuất khẩu của P-26C; 11 cho Trung Quốc, 1 chiếc cho Tây Ban Nha.

Quốc gia sử dụng

Quốc gia sử dụng P-26.
 Republic of China
 Guatemala
  • Không quân Guatemala – (tới năm 1957)
 Panama
 Philippines
  • Không quân Philippine – (tới năm 1941)
Tây Ban Nha Cộng hòa Tây Ban Nha
  • Không quân Cộng hòa Tây Ban Nha
 United States
  • Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (P-26A)

Aviation-history.com[4]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 23 ft 7 in (7,18 m)
  • Sải cánh: 28 ft (8,50 m)
  • Chiều cao: 10 ft 0 in (3,04 m)
  • Trọng lượng rỗng: 2.196 lb (996 kg)
  • Trọng lượng có tải: 3.360 lb (1.524 kg)
  • Động cơ: 1 × Pratt & Whitney R-1340-7 "Wasp", 600 hp (440 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 234 mph (203 knots, 377 km/h) trên độ cao 6.000 ft (1.800 m)
  • Tầm bay: 635 mi (550 nmi, 1,020 km)
  • Trần bay: 27.400 (8.350 m)

Vũ khí

  • 2 khẩu súng máy.30 in (7,62 mm) M1919 Browning hoặc 1 khẩu.30 và 1 khẩu.50
  • 2 quả bom 100 lb (45 kg) hoặc 5 quả chống bộ binh 31 lb (14 kg)[5]

Xem thêm

Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ Maloney 1973, p. 47.
  2. ^ Bowers 1976, p. 24.
  3. ^ Bowers 1976, p. 20.
  4. ^ "Boeing P-26 Peashooter." The Aviation History On-Line Museum, The Aviation Internet Group, 2002. Truy cập: ngày 1 tháng 7 năm 2006.
  5. ^ Fitzsimons 1978, các trang 2062–2063.
Tài liệu
  • Bowers, Peter M. Boeing Aircraft since 1916. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 1989. ISBN 0-85177-804-6.
  • Bowers, Peter M. Boeing P-26 Variants (Aerofax Minigraph 8). Arlington, Texas: Aerofax Inc., 1985. ISBN 0-942548-13-2.
  • Bowers, Peter M. "The Boeing P-26A". Aircraft in Profile, Volume One, Part 2. Windsor, UK/Garden City, NY: Profile Publications/Doubleday, revised 4th edition, 1976. ISBN 0-85383-411-3.
  • Crosby, Francis. "Boeing P-26." Fighter Aircraft. London: Lorenz Books, 2002. ISBN 0-7548-0990-0.
  • Davis, Larry. P-26 (Mini in Action number 2). Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications Inc., 1994. ISBN 0-89747-322-1.
  • Dorr, Robert F. "Boeing P-26 Peashooter". Air International, Vol. 48, No.ngày 1 tháng 4 năm 1995, p. 239.
  • Fitzsimons, Bernard, ed. The Illustrated Encyclopedia of 20th Century Weapons and Warfare (Volume 19). London: Purnell & Son Ltd, 1978, First edition 1971. No ISBN.
  • Green, William and Gordon Swanborough. "Boeing's Fighter Finale... The Peashooter Chronicle". Air Enthusiast, Fourteen, December 1980–March 1981, các trang 1–12, 73–75.
  • Maloney, Edward T. Boeing P-26 "Peashooter" (Aero Series 22). Fallbrook, California: Aero Publishers Inc., 1973. ISBN 0-8168-0584-9.
  • Maloney, Edward T. and Frank Ryan. P-26: History of the Famous Boeing P-26 "Peashooter" (Air Museum Historical Series). Hollywood, California: Challenge Publications, Inc., 1965.
  • Pedigree of Champions: Boeing Since 1916, Third Edition. Seattle, Washington: The Boeing Company, 1969.
  • Shores, Christopher, Brian Cull and Yasuho Izawa. Bloody Shambles: Volume one: The Drift to War to the Fall of Singapore. London: Grub Street, 1992. ISBN 0-948817-50-X.
  • Wagner, Ray. American Combat Planes - Second Edition. Garden City, New York: Doubleday and Company, 1968. ISBN 0-370-00094-3.

Liên kết ngoài

  • P-26 entry on historynet Lưu trữ 2008-05-12 tại Wayback Machine
  • The Peashooter’s legacy, by Michael Lombardi
  • Project for two Peashooter reproduction aircraft Lưu trữ 2011-07-14 tại Wayback Machine
  • Fighter Factory, Virginia Beach, VA[liên kết hỏng]
  • "High Speed Changes in Flying," Popular Mechanics, May 1935, các trang 706–708
  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay tiêm kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924–1962
Tiêm kích
(Pursuit (trước 1948)
Fighter (sau 1948))

P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • P-7 • P-8 • P-9 • P-10 • P-11 • P-12 • P-13 • P-14 • P-15 • P-16 • P-17 • P-18 • P-19 • P-20 • P-21 • P-22 • P-23 • P-24 • P-25 • P-26 • P-27 • P-28 • P-29 • P-30 • P-31 • P-32 • P-33 • P-34 • P-35 • P-36 • P-37 • P-38 • P-39 • P-40 • P-41 • P-42 • P-43 • P-44 • P-45 • P-46 • P-47 • P-48 • P-49 • P-50 • P-51 • P-52 • P-53 • P-54 • P-55 • P-56 • P-57 • P-58 • P-59 • P-60 • P-61/C • P-62 • P-63 • P-64 • P-65 • P-66 • P-67 • P-68 • P-69 • P-70 • P-71 • P-72 • P-73 • P-741 • P-75 • P-76 • P-77 • P-78 • P-79 • P-80 • P-81 • P-82 • P-83 • P-84 • P-85 • P-86/D • P-87 • P-88 • P-89 • F-90 • F-91 • F-92 • F-93 • F-94 • F-95 • F-96 • F-97 • F-98 • F-99 • F-100 • F-101 • F-102 • F-103 • F-104 • F-105 • F-106 • F-107 • F-108 • F-109 • F-110 • F-111/B

Tiêm kích (Pursuit), hai chỗ

PB-1 • PB-2 • PB-3

Tiêm kích (Fighter), nhiều chỗ

FM-1 • FM-2

1 Không sử dụng
Xem thêm: F-24  • F-117  • P-400  • Chuỗi sau 1962
  • x
  • t
  • s
Mã model của Boeing
Máy bay
Động cơ tua-bin
  • 500
  • 502
  • 520
  • 550
Tàu biển
  • 929