Khang Sinh

Khang Sinh
Chức vụ
Nhiệm kỳ30 tháng 8 năm 1973 – 16 tháng 12 năm 1975
2 năm, 108 ngày
ủy ban cách mạng văn hóa trung ương
Nhiệm kỳ1970 – 1975
Nhiệm kỳ11 tháng 8 năm 1966 – 16 tháng 12 năm 1975
9 năm, 127 ngày
Nhiệm kỳ4 tháng 1 năm 1965 – 16 tháng 12 năm 1975
10 năm, 346 ngày
Nhiệm kỳ9 tháng 10 năm 1959 – 16 tháng 12 năm 1975
16 năm, 68 ngày
Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa VII, VIII, IX, X
Nhiệm kỳ19 tháng 6 năm 1945 – 16 tháng 12 năm 1975
30 năm, 180 ngày
Thông tin chung
Sinhk. 1898
Chư Thành, Sơn Đồng, Thanh Quốc
Mất16 tháng 12 năm 1975 (77 tuổi)
Bắc Kinh, Trung Quốc
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc

Khang Sinh (tiếng Trung: 康生; 1898 - 16 tháng 12 năm 1975), Người Hán, là một Chính khách của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức vụ Phó Chủ tịch Đảng, Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc. Khang Sinh được coi là "Beria Trung Quốc" do đã hãm hại nhiều cán bộ trong Đảng Cộng sản Trung Quốc cả trong thời kì trước và sau Cách mạng Văn hóa, gây nhiều tổn thất cho nhân dân và Đảng Cộng sản. Khang Sinh đã là người đứng đầu cơ quan an ninh và gián điệp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và sau này đã bị truy tố cùng với Tứ nhân bang do ông là người đã thực hiện những ngược đãi các đồng chí của mình trong thời kỳ Cách mạng văn hóa. Năm 1980, ông bị trục xuất khỏi Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Ông từng là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông (tương ứng chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân).

Xem thêm

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Sơn Đông
Bí thư Tỉnh ủy
Khang Sinh • Phó Thu Đào • Hướng Minh • Thư Đồng • Tằng Hy Thánh • Đàm Khải Long • Vương Hiệu Vũ • Dương Đắc Chí • Bạch Như Băng • Tô Nghị Nhiên • Lương Bộ Đình • Khương Xuân Vân • Triệu Chí Hạo • Ngô Quan Chính • Trương Cao Lệ • Lý Kiến Quốc • Khương Dị Khang • Lưu Gia Nghĩa • Lý Cán Kiệt
Chủ nhiệm Nhân Đại
Triệu Lâm • Tần Hòa Trân • Lý Chân • Triệu Chí Hạo • Hàn Hi Khải • Trương Cao Lệ • Lý Kiến Quốc • Khương Dị Khang • Lưu Gia Nghĩa • Lý Cán Kiệt
Tỉnh trưởng Chính phủ
Khang Sinh • Triệu Kiện Dân • Đàm Khải Long • Bạch Như Băng • Vương Hiệu Vũ • Dương Đắc Chí • Bạch Như Băng • Tô Nghị Nhiên • Lương Bộ Đình • Lý Xương An • Khương Xuân Vân • Triệu Chí Hạo • Lý Xuân Đình • Trương Cao Lệ • Hàn Ngụ Quần • Khương Đại Minh • Quách Thụ Thanh • Cung Chính • Lý Cán Kiệt • Chu Nãi Tường
Chủ tịch Chính Hiệp
Đàm Khải Long • Bạch Như Băng • Cao Khắc Đình • Lý Tử Siêu • Lục Mậu Tăng • Hàn Hi Khải • Ngô Ái Anh • Tôn Thục Nghĩa • Lưu Vĩ • Phó Chí Phương • Cát Tuệ Quân
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử nhân vật Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Cách mạng Văn hóa (1966 – 1976)
Các sự kiện chính
Những nhân vật
chủ chốt
Tài liệu
Khái niệm
Nhóm/Tổ chức
Các chủ đề liên quan
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Hình ảnh