Lưu Kỳ Bảo

Lưu Kỳ Bảo
Chức vụ
Phó Chủ tịch Uỷ ban Toàn quốc Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Trung Quốc
Nhiệm kỳ14 tháng 3 năm 2018 – đương nhiệm
6 năm, 48 ngày
Nhiệm kỳ21 tháng 11 năm 2012 – 29 tháng 10 năm 2017
4 năm, 342 ngày
Tiền nhiệmLưu Vân Sơn
Kế nhiệmHoàng Khôn Minh
Nhiệm kỳTháng 12 năm 2007 – Tháng 11 năm 2012
Tiền nhiệmĐỗ Thanh Lâm
Kế nhiệmVương Đông Minh
Bí thư Khu ủy khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
Nhiệm kỳTháng 6 năm 2006 – Tháng 11 năm 2007
Tiền nhiệmTào Bá Thuần
Kế nhiệmQuách Thanh Côn
Thông tin chung
Sinhtháng 1, 1953 (71 tuổi)
Túc Tùng, tỉnh An Huy
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Trường lớpĐại học Sư phạm An Huy

Lưu Kỳ Bảo (tiếng Trung: 刘奇葆; bính âm: Liú Qíbǎo; sinh tháng 1 năm 1953) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Phó Chủ tịch Chính hiệp toàn quốc khóa XIII.

Ông vốn là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tuyên truyền Trung ương.[1] Trước đó, ông giữ chức Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây và Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên.

Tiểu sử

Lưu Kỳ Bảo sinh năm 1953 ở huyện Túc Tùng, tỉnh An Huy, ông là con thứ hai trong gia đình có bốn người con.[2]

Lưu Kỳ Bảo trở thành Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây năm 2006 và giữ chức vụ này trong khoảng một năm. Tháng 12 năm 2007, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên.[2] Ông được bầu làm Chủ tịch Uỷ ban Thường vụ Nhân đại tỉnh Tứ Xuyên vào ngày 27 tháng 1 năm 2008.[2]

Tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18 tổ chức vào tháng 11 năm 2012, Lưu Kỳ Bảo được bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ngày 21 tháng 11 năm 2012, ông được phân công làm Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, thay cho ông Lưu Vân Sơn, người trở thành Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị.[3]

Tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX được tổ chức vào tháng 10 năm 2017, Lưu Kỳ Bảo không thể bảo đảm một ghế trong Bộ Chính trị mặc dù ông chưa đến tuổi nghỉ hưu thông thường là 68. Tuy nhiên, ông giữ một ghế trong Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX. Ngày 14 tháng 3 năm 2018, Lưu Kỳ Bảo được bầu làm Phó Chủ tịch Chính hiệp toàn quốc khóa XIII.

Xem thêm

  • Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
  • Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Tứ Xuyên
  • Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây

Tham khảo

  1. ^ “Liu Qibao appointed head of Publicity Dept”. Tân Hoa Xã. 21 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ a b c “Jiang Jufeng reelected governor of SW China's Sichuan Province”. Xinhua. ngày 27 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2008.
  3. ^ “Trung Quốc có Trưởng ban Tuyên truyền mới”. Đài Tiếng nói Việt Nam. 22 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Biography Xinhua (November 2012)
  • Who's Who in China's Leadership China.org.cn (November 2012)
Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm
Đỗ Thanh Lâm
Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Nhân đại tỉnh Tứ Xuyên
2008–2013
Kế nhiệm
Vương Đông Minh
Chức vụ Đảng
Tiền nhiệm
Lưu Vân Sơn
Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương
2012–2017
Kế nhiệm
Hoàng Khôn Minh
Tiền nhiệm
Tào Bá Thuần
Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
2006–2007
Kế nhiệm
Quách Thanh Côn
Tiền nhiệm
Đỗ Thanh Lâm
Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên
2007–2012
Kế nhiệm
Vương Đông Minh
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng và Nhà nước đương nhiệm
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Tổng Bí thư
Bộ Chính trị
7 Thường vụ
25 Bộ Chính trị
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch★
2 Phó Chủ tịch
Ủy ban
Kiểm Kỷ
Khóa XIX
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
nước☆
Quốc vụ viện
Khóa XIII
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Quốc vụ☆
Chính Hiệp
Khóa XIII
Chủ tịch
24 Phó Chủ tịch
Trung ương
Quân ủy
Khóa XIII
Chủ tịch★
2 Phó Chủ tịch☆
Giám sát
Nhà nước
Chủ nhiệm☆
Tối cao
Pháp viện
Viện trưởng☆
Tối cao
Viện Kiếm sát
Kiểm sát trưởng☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức;★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia。
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Quảng Tây
Bí thư Khu ủy
Trương Vân Dật • Đào Chú • Trương Vân Dật • Vi Quốc Thanh • Trần Mạn Viễn • Lưu Kiến Huân • Vi Quốc Thanh • Kiều Hiểu Quang • Vi Quốc Thanh • An Bình Sinh • Kiều Hiểu Quang • Trần Huy Quang • Triệu Phú Lâm • Tào Bá Thuần • Lưu Kì Bảo • Quách Thanh Côn • Bành Thanh Hoa • Lộc Tâm Xã • Lưu Ninh
Chủ nhiệm Nhân Đại
Hoàng Vinh • Cam Khổ • Lưu Minh Tổ • Triệu Phú Lâm • Tào Bá Thuần • Lưu Kì Bảo • Quách Thanh Côn • Bành Thanh Hoa • Lộc Tâm Xã • Lưu Ninh
Chủ tịch Chính phủ
Trương Vân Dật • Trần Mạn Viễn • Vi Quốc Thanh • Trần Mạn Viễn • Vi Quốc Thanh • An Bình Sinh • Kiều Hiểu Quang • Đàm Ứng Cơ • Vi Thuần Thúc • Thành Khắc Kiệt • Lý Triệu Chước • Lục Binh • Mã Biểu • Trần Vũ • Lam Thiên Lập
Chủ tịch Chính Hiệp
Trương Vân Dật • Trần Mạn Viễn • Lưu Kiến Huấn • Vi Quốc Thanh • Đàm Ứng Cơ • Kiều Hiểu Quang • Đàm Ứng Cơ • Trần Huy Quang • Mã Khánh Sinh • Mã Thiết Sơn • Trần Tế Ngõa • Lam Thiên Lập • Tôn Đại Vĩ
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Khu ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Chủ tịch.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Tứ Xuyên
Bí thư Tỉnh ủy
Lý Tĩnh Toàn • Liệu Chí Cao • Trương Quốc Hoa • Lưu Hưng Nguyên • Triệu Tử Dương • Đàm Khải Long • Dương Nhữ Đại • Tạ Thế Kiệt • Chu Vĩnh Khang • Trương Học Trung • Đỗ Thanh Lâm • Lưu Kì Bảo • Vương Đông Minh • Bành Thanh Hoa • Vương Hiểu Huy
Chủ nhiệm Nhân Đại
Đỗ Tâm Nguyên • Hà Hác Cự • Dương Tích Tống • Tạ Thế Kiệt • Trương Học Trung • Đỗ Thanh Lâm • Lưu Kì Bảo • Vương Đông Minh • Bành Thanh Hoa • Vương Hiểu Huy
Tỉnh trưởng Chính phủ
Lý Tĩnh Toàn • Lý Đại Chương • Trương Quốc Hoa • Lưu Hưng Nguyên • Triệu Tử Dương • Lỗ Đại Đông • Dương Tích Tống • Tưởng Dân Khoan • Trương Hạo Nhược • Tiêu Ương • Tống Bảo Thụy • Trương Trung Vĩ • Tưởng Cự Phong • Ngụy Hồng • Doãn Lực • Hoàng Cường
Chủ tịch Chính Hiệp
Lý Tĩnh Toàn • Liệu Chí Cao • Đỗ Tâm Nguyên • Nhâm Bạch Qua • Dương Siêu • Phùng Nguyên Úy • Liệu Bá Khang • Niếp Vinh Quý • Tần Ngọc Cầm • Đào Vũ Tiên • Lý Sùng Hi • Kha Tôn Bình • Điền Hướng Lợi
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s