Tiếng Xinh Mun
Tiếng Xinh Mun | |
---|---|
Puộc | |
Sử dụng tại | Việt Nam, Lào |
Tổng số người nói | 26.570 |
Dân tộc | Người Xinh Mun |
Phân loại | Nam Á
|
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | puo |
Glottolog | puoc1238 [1] |
Tiếng Xinh Mun (Ksingmul, Puộc, tiếng Trung Quốc: 欣门语) là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Khơ Mú nói bởi người Xinh Mun của Việt Nam và Lào.
Phương ngữ
Jerold Edmondson (2010: 144), trích dẫn Đặng Nghiêm Vạn và những người khác (1972: 254 ff.), liệt kê 3 phương ngữ Xinh Mun chính. Trong đó, phương ngữ Xinh Mun Nghệt là nguyên thủy nhất.
- Xinh Mun Ngệt: xã Nà Nghệt, huyện Xiêng Khọ, Sầm Nưa (tỉnh Houaphan), Lào
- Xinh Mun Dạ: xã Chiềng On, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La, Việt Nam
- Xinh Mun Đồng
Tham khảo
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Ksingmul”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- Edmondson, Jerold A. 2010. "Ngôn ngữ của Việt Nam so với Ksingmul (Xinh - mun)." Trong Kenneth A. McElhanon và Ger Reesink, Một bức tranh ngôn ngữ và văn hóa: nghiên cứu tôn vinh sự nghiệp của Karl J. Franklin , 138 - 154. SIL e - Books, 19. [Dallas]: SIL International. http://www.sil.org/resource/archives/9267
Liên kết ngoài
- http://projekt.ht.lu.se/rwaai RWAAI (Repository and Workspace for Austroasiatic Intangible Heritage)
- http://hdl.handle.net/10050/00-0000-0000-0003-9380-C@view Ksingmul in RWAAI Digital Archive
Bài viết liên quan đến ngôn ngữ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|