Tiếng Cơ Ho

Tiếng Cơ Ho
K'Ho
Sử dụng tạiViệt Nam
Tổng số người nói200.800
Phân loạiNam Á
  • Bahnar
    • Bahnar Nam
      • Cơ Ho–Mnông
        • Tiếng Cơ Ho
Hệ chữ viếtLatinh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3cả hai:
kpm – Kơho
cma – Mạ
Glottologkoho1243[1]

Tiếng Kơ Ho (còn viết là K'Ho hay Kaho) là ngôn ngữ chính thức của người Kaho được sử dụng rộng rãi trong khi nói và viết và đặc biệt là trong giao tiếp giữa cộng đồng người Kaho với nhau. Cũng như giữa người Kaho với một số anh em các dân tộc lân cận cùng sử dụng ngữ điệu Kaho như là: Kaho Cil, Kaho Lạch, Kaho Mạ và một số dân tộc anh em khác trong cộng đồng.... Người Kaho nhìn chung đa số sống tập trung tại Lâm Đồng, Việt Nam. Cộng đồng anh em sống rãi rác tại các huyện trong tỉnh. Ngoài ra cộng đồng người Kaho còn sống tại một số tỉnh thành như: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai, Sài Gòn (thành phố Hồ Chí Minh ngày nay). Một số cộng đồng người Kaho định cư và sinh sống tại nước ngoài chủ yếu là đất nước Hoa Kỳ.

Phân nhóm-phương ngữ

Có ít nhất 12 nhóm phương ngữ tiếng Cơ Ho: Chil (Cil, Til); Kalop (Tulop); Kơyon (Kodu, Co-Don); Làc (Làt, Lach); Mà (Mạ, Maa); Nồp (Nop, Xre Nop, Noup); Pru; Ryông Tô (Riồng, Rion); Sop, Sre (Chau Sơre, Xrê); Talà (To La); Tring (Trinh). Dù tiếng Mạ là một nhóm phương ngữ tiếng Cơ Ho, người Mạ tự coi mình là một dân tộc riêng.[2][3]

Âm vị học

Dữ liệu bên dưới lấy từ H. Olsen (2015).[2]

Phụ âm

Phụ âm đầu

Đôi môi Chân răng Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Tắc vô thanh p t c k ʔ
bật hơi
hữu thanh b d ɟ g
hút vào ɓ ɗ
Mũi m n ɲ ŋ
Xát s h
R r
Tiếp cận w l j
  • Âm /r/ thường là âm rung [r] nhưng cũng thường trở thành âm vỗ [ɾ] khi nằm trong cụm phụ âm.

Phụ âm cuối

Đôi môi Chân răng Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Tắc p t c k ʔ
Mũi m n ɲ ŋ
Xát s h
R r
Tiếp cận w l j
  • Trước /c/ và /ɲ/, có một âm lướt sau nguyên âm [Vʲ], nên /pwac/ ‘thịt’ phiên âm chính xác là [pwaʲc] và /ʔaɲ/ ‘tôi (đại từ ngôn thứ nhất số ít)’ là [ʔaʲɲ].

Nguyên âm

  Trước Giữa Sau
Đóng /i/ /ɨ~ɯ/ /u/
Nửa đóng /e/ /ǝ/ /o/
Nửa mở /ɛ/ /ɔ/
Mở /a/ /ɑ/

Hình thái học

Ghép từ

Ghép từ là một cách thường dùng để tạo từ mới trong tiếng Cơ Ho. Vài ví dụ:

  • muh mat ‘mặt’

< muh [muh] ‘mũi’ + mat [mat] ‘mắt’

  • phe mbar ‘gạo nếp

< phe [phɛ] ‘gạo’ + mbar [mbar] ‘dính’

  • oui ao ‘quần áo’

< oui [ʔoːj] ‘mền, chăn’ + ao [ʔaːw] ‘áo’

Thêm phụ tố

Một trong những tiền tố thường dùng nhất trong tiếng Cơ Ho là tiền tố gây khiến tön- [tən-]. Nếu từ được gắn tiền tố bắt đầu bằng âm mũi thì "luật tránh cụm phụ âm mũi" được áp dụng.

Từ Nghĩa Dạng gắn tiền tố Nghĩa
duh [duh] nóng tönduh [tənduh] làm cho nóng, đun nóng
chöt [cʰət] chết tönchöt [təncʰət] giết
ring [riŋ] bằng, phẳng tönring [tənriŋ] san bằng, làm bằng
mut [mut] vào tömut [təmut] cho vào, làm cho vào
muu [muːʔ] xuống tömuu [təmuːʔ] hạ thấp, làm cho xuống

Nguồn tham khảo

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Koho-Maa”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ a b Olsen, Neil H. (2015). “Kơho-Sre”. Trong Jenny, Mathias; Sidwell, Paul (biên tập). The Handbook of Austroasiatic Languages. Leiden: Brill..
  3. ^ Le, Tan Duong (2003). A phonological comparison of Maa and Koho varieties (Luận văn). Payap University.

Tài liệu

  • Olsen, Neil H. (2014). A descriptive grammar of Koho-Sre: a Mon-Khmer language (Luận văn). University of Utah.
  • x
  • t
  • s
Chính thức
Ngôn ngữ
bản địa
Nam Á
Bắc Bahnar
Nam Bahnar
Katu
Khơ Mú
Palaung
Việt
Khác
Nam Đảo
H'Mông-Miền
H'Mông
Miền
Hán-Tạng
Tạng-Miến
Hán
Tai-Kadai
Thái
Tày-Nùng
Bố Y-Giáy
Kra
Đồng-Thủy
Tiếng lai
Ngoại ngữ
Ký hiệu
  • x
  • t
  • s
Bắc
Tây
  • Brâu
  • Jru'
  • Laven
  • Lavi
  • Su'
  • Juk
  • Nyaheun
  • Sapuan
  • Oi
Trung
Nam
Đông
Tây Cơ Tu
Tà Ôi
Pa Kô
Cơ Tu
Việt-Mường
Cuối
Chứt
Kri
Phóng–Liha
Khơ Mú
Mlabri
  • Mlabri
Phay-Pram
Pear
  • Pear
Tây Pear
(Chong)
Trung
Tây
  • Chong Tây
Bắc
  • Somray (Chong Bắc)
Nam
  • Suoy
  • Sa'och
Khasi
Khasi-Pnar-Lyngngam
  • Khasi
  • Pnar
  • Lyngngam
  • Maharam
War
  • War
Palaung
Danau
  • Danau
Tây Palaung
Đông Palaung
Angku
  • Hu
  • U
  • Man Met
  • Mok
  • Muak Sa-aak
  • Va
Wa
  • Blang
  • Lawa
  • Wa
  • Meung Yum
  • Savaiq
Bố Hưng - Kháng
Lamet
  • Lamet
  • Kiorr
Khác
  • Khoan
  • Tai Loi
Bắc
Korku
Kherwar
Mundari
  • Agariya
  • Asur
  • Birjia
  • Birhor
  • Ho
  • Koda
  • Korwa
  • Majhwar
  • Mundari
  • Turi
Santali
Nam
Kharia
  • Kharia
Juang
  • Juang
Sora-Gorum
  • Gorum
  • Sora
  • Juray
  • Lodhi
Gutob-Remo
  • Bonda
  • Gutob
Gta’
  • Gta’
Chaura-Teresa
  • Chaura
  • Teressa
Trung
  • Nancowry
  • Camorta
  • Katchal
Nam
Jahai (Bắc)
  • Batek
  • Cheq Wong
  • Jahai
  • Jedek
  • Kensiu
  • Kintaq
  • Minriq
  • Mintil
  • Tiếng Ten'edn
  • Wila'
Senoic (Trung)
  • Lanoh
  • Sabüm
  • Semai
  • Semnam
  • Temiar
Jah Hut
  • Jah Hut
Semelai (Nam)
  • Mah Meri
  • Semaq Beri
  • Semelai
  • Temoq
Chưa phân loại
  • Kenaboi
Khác
Môn
Pakan
  • Ba Lưu
  • Bố Cam
Khác
Tiền ngữ
  • Tiền Nam Á
  • Tiền Palaung
  • Tiền Khmer
  • Tiền Asli
  • Tiền Munda
  • Chữ nghiêng biểu thị các ngôn ngữ đã thất truyền
  • Các danh mục liệt kê giữa hai dấu ngoặc là biến thể của cùng ngôn ngữ ở bên trái.