Tiếng Thái Trắng

Tiếng Thái Trắng
Tai Dón
Sử dụng tạiViệt Nam, Lào, Trung Quốc (Kim Bình)
Tổng số người nói500.000
Dân tộcThái Trắng
Phân loạiTai-Kadai
  • Thái
    • Thái Tây Nam
      • Chiang Saen
        • Tiếng Thái Trắng
Hệ chữ viếtThái Việt (Việt Nam)
Chữ Thái Kim Bình (Trung Quốc)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3[1] twh [1]
Glottolog[2] taid1250 [2][2]
Phân bố các ngôn ngữ Thái Tây Nam.

Tiếng Thái Trắng hay Táy Đón (Tai Dón), Táy Khao là ngôn ngữ của người Thái Trắng, một nhánh dân tộc Thái sống ở miền bắc Việt Nam, LàoTrung Quốc [1].

Tiếng Thái Trắng thuộc về họ ngôn ngữ Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai, có quan hệ gần gũi với tiếng Thái ĐenThái Đỏ, cũng như có liên hệ gần với ngôn ngữ nói ở Thái LanLào hiện đại.

Phân bố

Việt Nam, người Thái Trắng sống ở phía bắc, đặc biệt là ở tỉnh Lai Châu[3]. Ở Lào, họ ở tỉnh Houaphan. Ở Trung Quốc, những người nói tiếng Thái Trắng ở huyện tự trị Miêu Dao Thái Kim Bình, và châu tự trị Cáp Nê Di Hồng Hà. Trong đó, có 280.000 người sống dọc theo sông Hồng ở Việt Nam và 200.000 người ở sông Đà tại Lào (1995)

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Tai Dón at Ethnologue (18th ed., 2015)
  2. ^ a b Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). [2] “Tai Don” Kiểm tra giá trị |chapter-url= (trợ giúp). Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology. ref stripmarker trong |chapter-url= tại ký tự số 52 (trợ giúp)
  3. ^ Donaldson et Edmondson 1997, p. 236.
  • x
  • t
  • s
Chính thức
Ngôn ngữ
bản địa
Nam Á
Bắc Bahnar
Nam Bahnar
Katu
Khơ Mú
Palaung
Việt
Khác
Nam Đảo
H'Mông-Miền
H'Mông
Miền
Hán-Tạng
Tạng-Miến
Hán
Tai-Kadai
Thái
Tày-Nùng
Bố Y-Giáy
Kra
Đồng-Thủy
Tiếng lai
Ngoại ngữ
Ký hiệu
  • x
  • t
  • s
Lào Ngôn ngữ tại Lào
Chính thức
Thiểu số
Nam Á
Bahnar
Cơ Tu
Khơ Mú
Palaung
  • Bit
  • Kiorr
  • Lamet
Việt
khác
H'Mông-Miền
Hán-Tạng
Tai-Kadai
Ngoại ngữ
Ký hiệu
  • Ngôn ngữ ký hiệu Lào
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s