Nhóm ngôn ngữ Bahnar

Ngữ chi Bahnar
Bahnaric languages
Phân bố
địa lý
Đông Dương
Phân loại ngôn ngữ họcNam Á
  • Ngữ chi Bahnar
Ngôn ngữ con:
  • Bahnar Trung
  • Bahnar Bắc
  • Bahnar Tây
  • Bahnar Đông
Glottolog:bahn1264[1]

Ngữ chi Bahnar là một nhóm 30 ngôn ngữ, được nói bởi chừng 700.000 người ở Việt Nam, Campuchia, và Lào. Hầu hết ngôn ngữ trong nhóm này đều khá điển hình cho ngữ hệ Nam Á nói chung, cả về từ vựng và ngữ âm. Paul Sidwell ghi nhận rằng những ngôn ngữ Nam Á mà về địa lý càng gần với nhánh Bahnar và Cơ Tu thì lại càng giống những nhánh này.

Phân loại

Sidwell (2009) tạm chia ngữ chi Bahnar ra thành bốn nhánh con, trong đó tiếng Co (Kor) nằm riêng trong nhánh Bahnar Đông.[2][3]

Những ngôn ngữ Bahnar chưa phân loại ở Campuchia là Mel, Khaonh, Ra’ong, và Thmon.[4]

Ngữ chi Bahnar

Bahnar Bắc

Nhóm ngôn ngữ Bahnar Bắc nằm ở phía bắc của nhóm ngôn ngữ Chăm-Aceh.[5] Tiếng Xơ Đăng và Hrê có đông người nói nhất (mỗi tiếng có chừng 100.000 người).

Bắc

Giẻ

Halang

Kayong

Rơ MămKaco’

Takua

Monom (Monam)

Todrah (Dodrah, Xodrah)

Xơ Đăng

Rengao

Hrê

Hai ngôn ngữ Bahnar Bắc có quá ít thông tin để phân loại chính xác hơn là tiếng DuanKatua.

Bahnar Tây

Nhóm Bahnar Tây nằm ở phía tây nhóm Bahnar Bắc,[6] Khác các nhánh ngôn ngữ Bahnar khác, nhánh Bahnar Tây chịu ảnh hưởng của tiếng Khmer thay vì của các ngôn ngữ Chăm-Aceh, và cũng chịu ảnh hưởng của ngữ chi Cơ Tu (Sidwell 2003).

  • Bahnar Tây
    • Brâu–Kavet: Lave (Brâu), Kru'ng, Kravet
    • Jru', Su', Juk
    • Nyaheun
    • Oi–The: Jeng; Oy, Sok, Sapuan, The

Sidwell (2003) đề xuất cách phân loại nhánh Bahnar Tây như sau, trong đó tiếng Lavi tách ra trước nhất. Tiếng Jru'/Laven, Su', và Juk tạo ra nhóm chung tách ra thứ hai, rồi đến phần còn lại. Tiếng Jru'tiếng Brâu mỗi tiếng đều có vài chục ngàn người nói, còn các ngôn ngữ khác chỉ đến vài ngàn.

  • Bahnar Tây
    • Lavi
    • (phân nhánh)
      • Jru'/Laven, Su', Juk
      • (phân nhánh)
        • Nyaheun
        • Sapuan
        • Oi/Sok/Cheng
        • Laveh/Brâu

Bahnar Trung

Về địa lý, nhóm ngôn ngữ Bahnar Trung bị tách đôi, với người nói ngôn ngữ Chăm-Aceh ở giữa,[6][7] Tiếng Bahnar, M'Nông, và Xrê (Kơ Ho) mỗi ngôn ngữ có hơn 100.000 người nói.

Tiếng Kassang là một ngôn ngữ Bahnar (Sidwell 2003), dù Ethnologue xếp nó vào nhóm Cơ Tu.

Sidwell (2002, 2003) đề xuất cách phân loại sau.[8] Chú ý rằng Sidwell (2009) phân loại tiếng Co vào một nhánh riêng, gọi là Bahnar Đông.

Sơ đồ (2022)

Bahnar Bắc (2022)[9]
Bahnar Bắc
Sedang

Halang

Sedang

Todrah

Kayong

Hre

Bahnar-Rengao

Bahnar

Rengao

Jeh

Trieng

Romam

Katua

Chú thích

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Bahnaric”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Sidwell, Paul. 2009. "How many branches in a tree? Cua and East (North) Bahnaric". In Evans, Bethwyn (ed). Discovering History Through Language: Papers in Honour of Malcolm Ross. Canberra: Pacific Linguistics.
  3. ^ Sidwell, Paul. 2010. "Cua (Kor) historical phonology and classification Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine." Mon-Khmer Studies 39:105-122.
  4. ^ Barr, Julie and Eric Pawley. 2013. Bahnaric Language Cluster survey of Mondul Kiri and Kratie Provinces, Cambodia. SIL International.
  5. ^ Sidwell, Edmondson, & Gregerson. 2011. "The North Bahnaric Clade: A Computational Approach." In Srichampa, Sidwell & Gregerson (eds.) Austroasiatic Studies: papers from the ICAAL4: Mon-Khmer Studies Journal Special Issue No. 3, pp.23-37
  6. ^ a b “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  7. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  8. ^ Sidwell, Paul (2002). "Genetic classification of the Bahnaric languages: a comprehensive review." Mon-Khmer Studies: A Journal of Southeast Asian Linguistics and Languages 32: 1-24.
  9. ^ Đây là sơ đồ gia đình ngôn ngữ Bahnaric Bắc được chia (2022)

Tham khảo

  • Cheeseman, Nathaniel; Herington, Jennifer; Sidwell, Paul (2013). Bahnaric linguistic bibliography with selected annotations. Mon-Khmer Studies vol. 42 Mahidol University and SIL International.
  • Sidwell, Paul (2003). A Handbook of comparative Bahnaric, Vol. 1 Lưu trữ 2021-06-11 tại Wayback Machine: West Bahnaric. Pacific Linguistics, 551. Canberra: Research School of Pacific and Asian Studies, Australian National University.
  • Jacq, P., & Sidewell, P. (2000). A comparative West Bahnaric dictionary. Languages of the world, 21. München: LINCOM Europa. ISBN 3-89586-558-3
  • Sidwell, Paul. (2002). Genetic Classification of the Bahnaric Languages: a comprehensive review. Mon-Khmer Studies, Vol. 32. Mahidol University, Thailand.
  • Sidwell, Paul (2000). Proto South Bahnaric: a reconstruction of a Mon–Khmer language of Indo-China. Pacific Linguistics, 501. Canberra: Research School of Pacific and Asian Studies, Australian National University. ISBN 0-85883-444-8
  • Smith, K. D. (1972). A phonological reconstruction of Proto-North-Bahnaric. Language data: Asian-Pacific series, no. 2. Santa Ana, Calif: Summer Institute of Linguistics.

Liên kết ngoài

  • SEALang SALA provisional classification of Mon–Khmer
  • Bahnaric languages (2003)
  • http://projekt.ht.lu.se/rwaai RWAAI (Repository and Workspace for Austroasiatic Intangible Heritage)
  • http://hdl.handle.net/10050/00-0000-0000-0003-6711-8@view Bahnaric languages in RWAAI Digital Archive
  • x
  • t
  • s
Bahnar
Bắc
Tây
  • Brâu
  • Jru'
  • Laven
  • Lavi
  • Su'
  • Juk
  • Nyaheun
  • Sapuan
  • Oi
Trung
Nam
Đông
Tây Cơ Tu
Tà Ôi
Pa Kô
Cơ Tu
Việt-Mường
Cuối
Chứt
Kri
Phóng–Liha
Khơ Mú
Mlabri
  • Mlabri
Phay-Pram
Pear
  • Pear
Tây Pear
(Chong)
Trung
Tây
  • Chong Tây
Bắc
  • Somray (Chong Bắc)
Nam
  • Suoy
  • Sa'och
Khasi
Khasi-Pnar-Lyngngam
  • Khasi
  • Pnar
  • Lyngngam
  • Maharam
War
  • War
Palaung
Danau
  • Danau
Tây Palaung
Đông Palaung
Angku
  • Hu
  • U
  • Man Met
  • Mok
  • Muak Sa-aak
  • Va
Wa
  • Blang
  • Lawa
  • Wa
  • Meung Yum
  • Savaiq
Bố Hưng - Kháng
Lamet
  • Lamet
  • Kiorr
Khác
  • Khoan
  • Tai Loi
Bắc
Korku
Kherwar
Mundari
  • Agariya
  • Asur
  • Birjia
  • Birhor
  • Ho
  • Koda
  • Korwa
  • Majhwar
  • Mundari
  • Turi
Santali
Nam
Kharia
  • Kharia
Juang
  • Juang
Sora-Gorum
  • Gorum
  • Sora
  • Juray
  • Lodhi
Gutob-Remo
  • Bonda
  • Gutob
Gta’
  • Gta’
Chaura-Teresa
  • Chaura
  • Teressa
Trung
  • Nancowry
  • Camorta
  • Katchal
Nam
Jahai (Bắc)
  • Batek
  • Cheq Wong
  • Jahai
  • Jedek
  • Kensiu
  • Kintaq
  • Minriq
  • Mintil
  • Tiếng Ten'edn
  • Wila'
Senoic (Trung)
  • Lanoh
  • Sabüm
  • Semai
  • Semnam
  • Temiar
Jah Hut
  • Jah Hut
Semelai (Nam)
  • Mah Meri
  • Semaq Beri
  • Semelai
  • Temoq
Chưa phân loại
  • Kenaboi
Khác
Môn
Pakan
  • Ba Lưu
  • Bố Cam
Khác
Tiền ngữ
  • Tiền Nam Á
  • Tiền Palaung
  • Tiền Khmer
  • Tiền Asli
  • Tiền Munda
  • Chữ nghiêng biểu thị các ngôn ngữ đã thất truyền
  • Các danh mục liệt kê giữa hai dấu ngoặc là biến thể của cùng ngôn ngữ ở bên trái.