Stinson L-1 Vigilant

L-1 (O-49) Vigilant
Stinson Vigilant thuộc RAF tại Đơn vị phát triển kỹ năng không chiến, Duxford, Vương quốc Anh, 1941-42
Kiểu Máy bay liên lạc/thám sát
Hãng sản xuất Stinson Aircraft Corporation
Thiết kế A.P. Fontaine
Chuyến bay đầu tiên 15 tháng 7 năm 1940
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
1941
Trang bị cho Hoa Kỳ Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Số lượng sản xuất 324

Stinson L-1 Vigilant (định danh công ty: Model 74) là một loại máy bay quan sát hạng nhẹ của Hoa Kỳ trong thập niên 1940, do hãng Stinson Aircraft Company at Wayne, Michigan chế tạo (đến tháng 11 năm 1940 là một chi nhánh của hãng Vultee Aircraft Corporation)[1]. Nó được Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ sử dụng với tên gọi O-49 cho đến năm 1942.

Biến thể

0-49 Vigilant tại Patterson Field trong Chiến tranh thế giới II.
Stinson Model 74
O-49 Vigilant
L-1 Vigilant
O-49A Vigilant
O-49B Vigilant
L-1A Vigilant
L-1B Vigilant
L-1C Vigilant
L-1D Vigilant
L-1E Vigilant
L-1F Vigilant
Vigilant Mk I
CQ-2 Vigilant

Quốc gia sử dụng

 Anh
 Hoa Kỳ
  • Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (L-1A)

Dữ liệu lấy từ American Warplanes of World War II[2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3
  • Chiều dài: 34 ft 3 in (10,44 m)
  • Sải cánh: 50 ft 11 in (15,52 m)
  • Chiều cao: 10 ft 2in (3,10 m)
  • Diện tích cánh: 329 ft² (30,6 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 2.670 lb (1.211 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 3.400 lb (1.542 kg)
  • Động cơ: 1 × Lycoming R-680-9, 295 hp (220 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 106 knot (122 mph, 196 km/h)
  • Tầm bay: 243 nm (280 mi, 451 km)
  • Trần bay: 12.800 ft (3.900 m)
  • Vận tốc lên cao: 408 ft/phút (124,36 m/phút)
  • Tải trên cánh: 10,3 lb/ft² (50,4 kg/m²)
  • Công suất/trọng lượng: 0,0867 hp/lb (0,143 kW/kg)

Xem thêm

Máy bay tương tự
  • Bellanca YO-50
  • Ryan YO-51 Dragonfly

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Eden and Moeng 2002, p. 1100.
  2. ^ Donald 1995, p. 236.

Tài liệu

  • Adcock, Al. US Liaison Aircraft in action (Aircraft in Action: No. 195). Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications, 2005. ISBN 978-0897474870.
  • Donald, David (ed.). American Warplanes of World War II. London: Aerospace Publishing, 1995. ISBN 1-874023-72-7.
  • Eden, Paul and Soph Moeng (eds.). The Complete Encyclopedia of World Aircraft. London: Amber Books Ltd., 2002. ISBN 0-7607-3432-1
  • Merriam, Ray (ed.). World War II Journal #15: U.S. Military Aircraft of World War II. Bennington, Vermont, USA: Merriam Press, 2002. ISBN 1-57638-167-6.
  • Ogden, Bob. Aviation Museums and Collections of North America. Tonbridge, Kent, UK: Air-Britain (Historians) Ltd, 2007. ISBN 0-85130-385-4.
  • The Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985). London: Orbis Publishing, 1985.

Liên kết ngoài

  • Vultee L-1A Vigilant, Bảo tàng Quốc gia Không quân Hoa Kỳ
  • Stinson O-49 on aerofiles
  • Popular Science, September 1941, Grasshoppers see page 66-67 for O-49 details and photos
  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Stinson Aircraft Corporation chế tạo
Định danh dân sự

SB-1 • SM-1 • SM-2 • SM-6 • SM-6000 • Model A • Model O • Model R • Model S • Model SR • Model U • Model W • Model 10 • Model 74 • Model 105 • Model 108

Định danh quân sự

AT-19 • C-81 • C-91 • CQ-2 • L-1 • L-5 • L-9 • L-12 • L-13 • O-49 • O-54 • O-62 • U-19

Theo tên gọi

Airliner • Detroiter • Reliant • Sentinel • Vigilant • Voyager

  • x
  • t
  • s
Máy bay do Vultee chế tạo
Định danh của hãng

V-1 · V-11 · V-12 · V-20 · V-32 · V-33 · V-35 · V-37 · V-38 · V-39 · V-40 · V-41 · V-42 · V-43 · V-44 · V-45 · V-46 · V-47 · V-48 · V-49 · V-50 · V-51 · V-52 · V-54 · V-55 · V-56 · V-57 · V-58 · V-61 · V-69 · V-70 · V-72 · V-74 · V-75 · V-76 · V-77 · V-78 · V-80 · V-83 · V-84 · V-85 · V-86 · V-88 · V-90

Đánh số tiếp tục bởi Convair

Theo nhiệm vụ

Tiêm kích: XP-54 · P-66

Cường kích: A-19 · A-31 · A-35 · XA-41

Huấn luyện: BT-13 · BT-15

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay liên lạc của USAAF/USAF

L-1 • L-2 • L-3 • L-4 • L-5 • L-6 • L-7 • L-8 • L-9 • L-10 • L-11 • L-12 • L-13 • L-14 • L-15 • L-16  • L-17  • L-18 • L-19 • L-20 • L-21 • L-22 • L-23 • L-24 • L-25 • L-26 • L-27 • L-28

  • x
  • t
  • s
Máy bay quan sát USAAC/USAAF
Máy bay quan sát

O-1 • O-2 • O-3 • O-4 • O-5 • O-6 • O-7 • O-8 • O-9 • O-10 • O-11 • O-12 • O-13 • O-14 • O-15 • O-16 • O-17 • O-18 • O-19 • O-20 • O-21 • O-22 • O-23 • O-24 • O-25 • O-26 • O-27 • O-28 • O-29 • O-30 • O-31 • O-32 • O-33 • O-34 • O-35 • O-36 • O-37 • O-38 • O-39 • O-40 • O-41 • O-42 • O-43 • O-44 • O-45 • O-46 • O-47 • O-48 • O-49 • O-50 • YO-51 • O-52 • O-53 • O-54 • O-55 • O-56 • O-57 • O-58 • O-59 • O-60 • O-61 • O-62 • O-63

Thủy phi cơ quan sát

OA-1 • OA-2 • OA-3 • OA-4 • OA-5 • OA-6 • OA-7 • OA-8 • OA-9 • OA-10 • OA-11 • OA-12 • OA-13 • OA-14 • OA-15 • SA-16

  • x
  • t
  • s
Máy bay không người lái của USAAF
Bom có thể điều khiển
Bia bay có điều khiển
Bia bay trên không (kích thước nhỏ)
Bia bay trên không (kích thước thật)
1 Không sử dụng