Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019
Ngày26 tháng 8 – 8 tháng 9
Lần thứ139
Thể loạiGrand Slam (ITF)
Bốc thăm128 đơn/64 đôi/32 hỗn hợp
Tiền thưởng57.238.700 USD[1]
Mặt sânCứng
Địa điểmNew York, New York, Hoa Kỳ
Sân vận độngTrung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Rafael Nadal
Đơn nữ
Canada Bianca Andreescu
Đôi nam
Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah
Đôi nữ
Bỉ Elise Mertens / Belarus Aryna Sabalenka
Đôi nam nữ
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Đơn nam trẻ
Cộng hòa Séc Jonáš Forejtek
Đơn nữ trẻ
Colombia María Camila Osorio Serrano
Đôi nam trẻ
Hoa Kỳ Eliot Spizzirri / Hoa Kỳ Tyler Zink
Đôi nữ trẻ
Latvia Kamilla Bartone / Nga Oksana Selekhmeteva
Đơn nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad
Úc Dylan Alcott / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne
← 2018 · Giải quần vợt Mỹ Mở rộng · 2020 →

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 (tiếng Anh: US Open 2019) là giải đấu quần vợt lần thứ 139 của Giải quần vợt Mỹ Mở rộng và là giải Grand Slam thứ tư và cuối cùng trong năm. Giải được tổ chức trên mặt sân cứng tại Trung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean Kingthành phố New York.

Novak DjokovicNaomi Osaka lần lượt là những nhà đương kim vô địch ở nội dung đơn nam và đơn nữ. Cả hai đều không thể bảo vệ danh hiệu của họ, với Djokovic đã rút lui ở vòng bốn do chấn thương vai khi thi đấu với Stan Wawrinka, và Osaka thua ở vòng bốn trước Belinda Bencic.

Serena Williams lập kỷ lục Open Era bằng cách lọt vào 10 trận chung kết US Open.

Đây là lần đầu tiên kể từ Giải Úc mở rộng 2017 và lần thứ tư trong Kỷ nguyên mở rộng, cả hai người tay vợt nam hạt giống và tay vợt nữ số 1 đều bị đánh bại trước tứ kết.

Cũng như trận chung kết Rogers Cup 2019, Rafael Nadal đã giành được danh hiệu đơn nam, đánh bại tay vợt lần đầu tiên vào chung kết Grand Slam, Daniil Medvedev, 7-5, 6-3, 5-7, 4-6, 6-4. Bianca Andreescu đã giành được danh hiệu đơn nữ sau khi đánh bại Serena Williams trong trận chung kết, 6-3, 7-5, trở thành tay vợt Canada đầu tiên giành được danh hiệu đơn Grand Slam.

Giải đấu

Sân vận động Arthur Ashe trước khi mái có thể thu được lắp đặt và là nơi diễn ra các trận chung kết của giải đấu

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 là lần thứ 139 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại USTA Billie Jean King National Tennis Center ở Flushing Meadows–Corona Park của Queens tại Thành phố New York, New York, Hoa Kỳ. Giải đấu được diễn ra trên 14 sân cứng DecoTurf..

Giải đấu là một sự kiện được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP World Tour 2019 và WTA Tour 2019 theo thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Ngoài ra, còn có các sự kiện đơn và đôi quần vợt xe lăn cho nam, nữ và quad.

Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cứng và diễn ra trên 15 sân với mặt sân DecoTurf, trong đó có 2 sân chính - Sân vận động Arthur Ashe và the new Grandstand.

Phát sóng

Tại Mỹ, giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 sẽ là năm thứ 5 liên tiếp trong vòng 11 năm của hợp đồng trị giá 825 triệu USD với ESPN. Theo thỏa thuận ESPN giữ độc quyền toàn bộ giải đấu và US Open Series. Điều này có nghĩa là giải đấu sẽ không được phát sóng miễn phí trên truyền hình. Điều này cũng có nghĩa là ESPN trở thành đài độc quyền 3 trong số 4 giải quần vợt lớn của Mỹ.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Chuyên nghiệp

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Xe lăn

Sự kiện CK BK/hạng 3 TK/hạng 4
Đơn 800 500 375 100
Đôi 800 500 100
Đơn Quad 800 500 375 100
Đôi Quad 800 100

Trẻ

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 Q Q3
Đơn nam trẻ 375 270 180 120 75 30 25 20
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ 270 180 120 75 45
Đôi nữ trẻ

Tóm tắt kết quả theo ngày

Hạt giống đơn

Sau đây là những tay vợt hạt giống và những tay vợt đáng chú ý đã rút khỏi sự giải đấu. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 19 tháng 8 năm 2019. Thứ hạng và điểm trước đó là vào ngày 26 tháng 8 năm 2019

Đơn nam

Hạt giống Thứ hạng Tay vợt Điểm trước
thi đấu
Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau
thi đấu
Tình trạng
1 1 Serbia Novak Djokovic 11,685 2,000 180 9,865 Vòng 4, bỏ cuộc trước Thụy Sĩ Stan Wawrinka [23]
2 2 Tây Ban Nha Rafael Nadal 7,945 720 2,000 9,225 Vô địch, đánh bại Nga Daniil Medvedev [5]
3 3 Thụy Sĩ Roger Federer 6,950 180 360 7,130 Tứ kết, thua trước Bulgaria Grigor Dimitrov
4 4 Áo Dominic Thiem 4,925 360 10 4,575 Vòng 1, thua trước Ý Thomas Fabbiano
5 5 Nga Daniil Medvedev 4,125 90 1,200 5,235 Á quân, thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
6 6 Đức Alexander Zverev 4,005 90 180 4,095 Vòng 4, thua trước Argentina Diego Schwartzman [20]
7 7 Nhật Bản Kei Nishikori 4,005 720 90 3,375 Vòng 3, thua trước Úc Alex de Minaur
8 8 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 3,455 45 10 3,420 Vòng 1, thua trước Nga Andrey Rublev
9 9 Nga Karen Khachanov 2,890 90 10 2,810 Vòng 1, thua trước Canada Vasek Pospisil [PR]
10 10 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2,575 10 10 2,575 Vòng 1, thua trước Kazakhstan Mikhail Kukushkin
11 11 Ý Fabio Fognini 2,510 45 10 2,475 Vòng 1, thua trước Hoa Kỳ Reilly Opelka
12 12 Croatia Borna Ćorić 2,160 180 45 2,025 Vòng 2, rút lui vì chấn thương lưng dưới
13 13 Pháp Gaël Monfils 2,140 45 360 2,455 Tứ kết, thua trước Ý Matteo Berrettini [24]
14 14 Hoa Kỳ John Isner 2,075 360 90 1,805 Vòng 3, thua trước Croatia Marin Čilić [22]
15 15 Bỉ David Goffin 2,055 180 180 2,055 Vòng 4, thua trước Thụy Sĩ Roger Federer [3]
16 17 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 2,050 180 0 1,870 Rút lui vì chấn thương đầu gối
17 18 Gruzia Nikoloz Basilashvili 1,985 180 90 1,895 Vòng 3, thua trước Đức Dominik Köpfer [Q]
18 19 Canada Félix Auger-Aliassime 1,750 35 10 1,725 Vòng 1, thua trước Canada Denis Shapovalov
19 20 Argentina Guido Pella 1,735 90 10 1,655 Vòng 1, thua trước Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
20 21 Argentina Diego Schwartzman 1,725 90 360 1,995 Tứ kết, thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
21 22 Canada Milos Raonic 1,630 180 0 1,450 Rút lui vì chấn thương cơ mông
22 23 Croatia Marin Čilić 1,590 360 180 1,410 Vòng 4, thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
23 24 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 1,535 90 360 1,805 Tứ kết, thua trước Nga Daniil Medvedev [5]
24 25 Ý Matteo Berrettini 1,535 10 720 2,245 Bán kết, vs. Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
25 27 Pháp Lucas Pouille 1,475 90 45 1,430 Vòng 2, thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans
26 28 Hoa Kỳ Taylor Fritz 1,465 90 10 1,385 Vòng 1, thua trước Tây Ban Nha Feliciano López
27 29 Serbia Dušan Lajović 1,441 90 45 1,396 Vòng 2, thua trước Hoa Kỳ Denis Kudla
28 30 Úc Nick Kyrgios 1,430 90 90 1,430 Vòng 3, thua trước Nga Andrey Rublev
29 26 Pháp Benoît Paire 1,508 45 45 1,508 Vòng 2, thua trước Slovenia Aljaž Bedene
30 31 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 1,325 10 10 1,325 Vòng 1, thua trước Tây Ban Nha Pablo Andújar
31 32 Chile Cristian Garín 1,321 (48+25) 45+6 1,299 Vòng 2, thua trước Úc Alex de Minaur
32 34 Tây Ban Nha Fernando Verdasco 1,310 90 45 1,265 Vòng 2, thua trước Hàn Quốc Chung Hyeon [Q]

Đơn nữ

Hạt giống Thứ hạng Tay vợt Điểm trước
thi đấu
Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau
thi đấu
Tình trạng
1 1 Nhật Bản Naomi Osaka 6,606 2,000 240 4,846 Vòng 4, thua trước Thụy Sĩ Belinda Bencic [13]
2 2 Úc Ashleigh Barty 6,501 240 240 6,501 Vòng 4, thua trước Trung Quốc Wang Qiang [18]
3 3 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 6,315 430 240 6,125 Vòng 4, thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [16]
4 4 România Simona Halep 4,743 10 70 4,803 Vòng 2, thua trước Hoa Kỳ Taylor Townsend [Q]
5 5 Ukraina Elina Svitolina 4,492 240 780 5,032 Bán kết, thua trước Hoa Kỳ Serena Williams [8]
6 6 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 4,386 130 70 4,326 Vòng 2, thua trước Đức Andrea Petkovic
7 7 Hà Lan Kiki Bertens 4,325 130 130 4,325 Vòng 3, thua trước Đức Julia Görges [26]
8 8 Hoa Kỳ Serena Williams 3,935 1,300 1,300 3,935 Á quân, thua trước Canada Bianca Andreescu [15]
9 13 Belarus Aryna Sabalenka 2,955 240 70 2,785 Vòng 2, thua trước Kazakhstan Yulia Putintseva
10 9 Hoa Kỳ Madison Keys 3,267 780 240 2,727 Vòng 4, thua trước Ukraina Elina Svitolina [5]
11 10 Hoa Kỳ Sloane Stephens 3,189 430 10 2,769 Vòng 1, thua trước Nga Anna Kalinskaya [Q]
12 11 Latvia Anastasija Sevastova 3,167 780 130 2,517 Vòng 3, thua trước Croatia Petra Martić [22]
13 12 Thụy Sĩ Belinda Bencic 2,968 10 780 3,738 Bán kết, vs. Canada Bianca Andreescu [15]
14 14 Đức Angelique Kerber 2,870 130 10 2,750 Vòng 1, thua trước Pháp Kristina Mladenovic
15 15 Canada Bianca Andreescu 2,837 2 2,000 4,835 Vô địch, đánh bại Hoa Kỳ Serena Williams [8]
16 16 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 2,695 10 430 3,115 Tứ kết, thua trước Ukraina Elina Svitolina [5]
17 17 Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová 2,650 240 0 2,410 Rút lui vì chấn thương cổ tay
18 18 Trung Quốc Wang Qiang 2,646 130 430 2,946 Tứ kết, thua trước Hoa Kỳ Serena Williams [8]
19 19 Đan Mạch Caroline Wozniacki 2,537 70 130 2,597 Vòng 3, thua trước Canada Bianca Andreescu [15]
20 20 Hoa Kỳ Sofia Kenin 2,460 130 130 2,460 Vòng 3, thua trước Hoa Kỳ Madison Keys [10]
21 21 Estonia Anett Kontaveit 2,380 10 130 2,500 Vòng 3, rút lui vì bệnh
22 22 Croatia Petra Martić 2,067 10+160 240+1 2,138 Vòng 4, thua trước Hoa Kỳ Serena Williams [8]
23 23 Croatia Donna Vekić 2,000 10 430 2,420 Tứ kết, thua trước Thụy Sĩ Belinda Bencic [13]
24 25 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 1,920 70 10 1,860 Vòng 1, thua trước Hoa Kỳ Alison Riske
25 26 Bỉ Elise Mertens 1,920 240 430 2,110 Tứ kết, thua trước Canada Bianca Andreescu [15]
26 30 Đức Julia Görges 1,785 70 240 1,955 Vòng 4, thua trước Croatia Donna Vekić [23]
27 27 Pháp Caroline Garcia 1,831 130 10 1,711 Vòng 1, thua trước Tunisia Ons Jabeur
28 33 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 1,562 430 10 1,142 Vòng 1, bỏ cuộc trước Hungary Tímea Babos [Q]
29 28 Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei 1,830 70 70 1,830 Vòng 2, thua trước Cộng hòa Séc Karolína Muchová
30 29 Hy Lạp Maria Sakkari 1,800 70 130 1,860 Vòng 3, thua trước Úc Ashleigh Barty [2]
31 31 Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 1,750 130 10 1,630 Vòng 1, thua trước Tây Ban Nha Aliona Bolsova
32 32 Ukraina Dayana Yastremska 1,679 10+29 130+25 1,795 Vòng 3, thua trước Ukraina Elina Svitolina [5]
33 34 Trung Quốc Zhang Shuai 1,535 10 130 1,655 Vòng 3, thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [16]

Những tay vợt sau được xếp hạt giống, nhưng rút lui trước giải đấu.

Thứ hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
24 Hoa Kỳ Amanda Anisimova 1,934 10 1,924 Gia đình (Bố qua đời)[2]

Hạt giống đôi

Đôi nam

Đội Thứ hạng1 Hạt giống
Colombia Juan Sebastián Cabal Colombia Robert Farah 2 1
Ba Lan Łukasz Kubot Brasil Marcelo Melo 9 2
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen New Zealand Michael Venus 17 3
Pháp Pierre-Hugues Herbert Pháp Nicolas Mahut 25 4
Hà Lan Jean-Julien Rojer România Horia Tecău 25 5
Croatia Mate Pavić Brasil Bruno Soares 30 6
Hoa Kỳ Bob Bryan Hoa Kỳ Mike Bryan 32 7
Tây Ban Nha Marcel Granollers Argentina Horacio Zeballos 34 8
Croatia Nikola Mektić Croatia Franko Škugor 42 9
Hoa Kỳ Rajeev Ram Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury 43 10
Croatia Ivan Dodig Slovakia Filip Polášek 45 11
Đức Kevin Krawietz Đức Andreas Mies 47 12
Hà Lan Robin Haase Hà Lan Wesley Koolhof 51 13
Phần Lan Henri Kontinen Úc John Peers 54 14
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski 57 15
Áo Oliver Marach Áo Jürgen Melzer 58 16

1Thứ hạng tính theo ngày 19 tháng 8 năm 2019.

Đôi nữ

Đội Thứ hạng1 Hạt giống
Hungary Tímea Babos Pháp Kristina Mladenovic 5 1
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 7 2
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 12 3
Bỉ Elise Mertens Belarus Aryna Sabalenka 18 4
Canada Gabriela Dabrowski Trung Quốc Xu Yifan 22 5
Úc Samantha Stosur Trung Quốc Zhang Shuai 23 6
Đức Anna-Lena Grönefeld Hà Lan Demi Schuurs 25 7
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan 31 8
Belarus Victoria Azarenka Úc Ashleigh Barty 35 9
Hoa Kỳ Nicole Melichar Cộng hòa Séc Květa Peschke 38 10
Bỉ Kirsten Flipkens Thụy Điển Johanna Larsson 50 11
Cộng hòa Séc Lucie Hradecká Slovenia Andreja Klepač 51 12
Trung Quốc Duan Yingying Trung Quốc Zheng Saisai 53 13
Croatia Darija Jurak Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez 69 14
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk Ba Lan Alicja Rosolska 70 15
Hoa Kỳ Raquel Atawo Hoa Kỳ Asia Muhammad 74 16

1Thứ hạng tính theo ngày 12 tháng 8 năm 2019.

Đôi nam nữ

Đội Thứ hạng1 Hạt giống
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching New Zealand Michael Venus 25 1
Canada Gabriela Dabrowski Croatia Mate Pavić 27 2
Úc Samantha Stosur Hoa Kỳ Rajeev Ram 31 3
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan Croatia Ivan Dodig 32 4
Hoa Kỳ Nicole Melichar Brasil Bruno Soares 32 5
Hà Lan Demi Schuurs Phần Lan Henri Kontinen 34 6
Đức Anna-Lena Grönefeld Áo Oliver Marach 34 7
Cộng hòa Séc Květa Peschke Hà Lan Wesley Koolhof 35 8

1Thứ hạng tính theo ngày 19 tháng 8 năm 2019.

Sự kiện

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

Đôi nam nữ

  • Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray thắng Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching / New Zealand Michael Venus, 6–2, 6–3

Đơn nam trẻ

  • Cộng hòa Séc Jonáš Forejtek thắng Hoa Kỳ Emilio Nava, 6–7(4–7), 6–0, 6–2

Đơn nữ trẻ

  • Colombia María Camila Osorio Serrano thắng Hoa Kỳ Alexandra Yepifanova, 6–1, 6–0

Đôi nam trẻ

  • Hoa Kỳ Eliot Spizzirri / Hoa Kỳ Tyler Zink thắng Cộng hòa Séc Andrew Paulson / Belarus Alexander Zgirovsky, 7–6(7–4), 6–4

Đôi nữ trẻ

  • Latvia Kamilla Bartone / Nga Oksana Selekhmeteva thắng Pháp Aubane Droguet / Pháp Séléna Janicijevic, 7–5, 7–6(8–6)

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot thắng Nhật Bản Yui Kamiji, 4–6, 6–1, 6–4

Đơn xe lăn quad

  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne thắng Úc Dylan Alcott, 6–1, 6–0

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot thắng Đức Sabine Ellerbrock / Cộng hòa Nam Phi Kgothatso Montjane, 6–2, 6–0

Đôi xe lăn quad

  • Úc Dylan Alcott / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne thắng Hoa Kỳ Bryan Barten / Hoa Kỳ David Wagner, 6–7(5–7), 6–1, [10–6]

Đặc cách vào vòng đấu

Những tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính dựa vào lựa chọn nội bộ và những màn thể hiện gần đây:

Đơn nam

  • Hoa Kỳ Ernesto Escobedo
  • Hoa Kỳ Christopher Eubanks
  • Hoa Kỳ Bjorn Fratangelo
  • Hoa Kỳ Marcos Giron
  • Pháp Antoine Hoang[a]
  • Úc Thanasi Kokkinakis[b][4]
  • Hoa Kỳ Jack Sock
  • Hoa Kỳ Zachary Svajda[c]

Đơn nữ

Đôi nam

  • Hoa Kỳ Maxime Cressy / Hoa Kỳ Keegan Smith
  • Hoa Kỳ Martin Damm / Hoa Kỳ Toby Kodat[c]
  • Hoa Kỳ Robert Galloway / Hoa Kỳ Nathaniel Lammons
  • Hoa Kỳ Evan King / Hoa Kỳ Hunter Reese
  • Hoa Kỳ Thai-Son Kwiatkowski / Hoa Kỳ Noah Rubin
  • Hoa Kỳ Mitchell Krueger / Hoa Kỳ Tim Smyczek
  • Hoa Kỳ Nicholas Monroe / Hoa Kỳ Tennys Sandgren

Đôi nữ

  • Hoa Kỳ Kristie Ahn / Hoa Kỳ Christina McHale
  • Hoa Kỳ Usue Maitane Arconada / Hoa Kỳ Hayley Carter
  • Hoa Kỳ Hailey Baptiste / Hoa Kỳ Emma Navarro
  • Hoa Kỳ Francesca Di Lorenzo / Hoa Kỳ Ann Li
  • Hoa Kỳ Abigail Forbes / Hoa Kỳ Alexa Noel[d]
  • Hoa Kỳ Cori Gauff / Hoa Kỳ Caty McNally
  • Hoa Kỳ Whitney Osuigwe / Hoa Kỳ Taylor Townsend

Đôi nam nữ

  • Hoa Kỳ Hailey Baptiste / Hoa Kỳ Jenson Brooksby
  • Hoa Kỳ Jennifer Brady / Hoa Kỳ Denis Kudla
  • Hoa Kỳ Hayley Carter / Hoa Kỳ Jackson Withrow
  • Hoa Kỳ Kaitlyn Christian / Hoa Kỳ James Cerretani
  • Hoa Kỳ Danielle Collins / Hoa Kỳ Nicholas Monroe
  • Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
  • Hoa Kỳ Christina McHale / Hoa Kỳ Ryan Harrison
  • Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe / Hoa Kỳ Maxime Cressy

Vòng loại

Các trận đấu vòng loại sẽ diễn ra tại USTA Billie Jean King National Tennis Center từ ngày 19 – 22 tháng 8 năm 2019.

Đơn nam

  1. Pháp Elliot Benchetrit
  2. Colombia Santiago Giraldo
  3. Hàn Quốc Kwon Soon-woo
  4. Belarus Ilya Ivashka
  5. Nga Evgeny Donskoy
  6. Belarus Egor Gerasimov
  7. Đức Tobias Kamke
  8. Pháp Grégoire Barrère
  9. Hàn Quốc Chung Hyeon
  10. Hoa Kỳ Jenson Brooksby
  11. Đức Dominik Köpfer
  12. Tây Ban Nha Guillermo García López
  13. Ấn Độ Sumit Nagal
  14. Ý Jannik Sinner
  15. Cộng hòa Séc Jiří Veselý
  16. Argentina Marco Trungelliti
Thua cuộc may mắn
  1. Ý Paolo Lorenzi
  2. Ba Lan Kamil Majchrzak

Đơn nữ

  1. Kazakhstan Elena Rybakina
  2. Ba Lan Magdalena Fręch
  3. Slovakia Jana Čepelová
  4. Trung Quốc Peng Shuai
  5. Thụy Điển Johanna Larsson
  6. Hoa Kỳ Caroline Dolehide
  7. România Ana Bogdan
  8. Gruzia Mariam Bolkvadze
  9. Cộng hòa Séc Denisa Allertová
  10. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
  11. Hungary Tímea Babos
  12. Hà Lan Richèl Hogenkamp
  13. Hoa Kỳ Taylor Townsend
  14. Trung Quốc Wang Xinyu
  15. Cộng hòa Séc Tereza Martincová
  16. Nga Anna Kalinskaya
Thua cuộc may mắn
  1. Tây Ban Nha Paula Badosa
  2. Hoa Kỳ Varvara Lepchenko
  3. Hoa Kỳ Nicole Gibbs
  4. Úc Priscilla Hon
  5. Bỉ Kirsten Flipkens
  6. Trung Quốc Wang Xiyu

Bảo toàn thứ hạng

Những tay vợt sau đây được vào thẳng vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:

Đơn nam
  • Cộng hòa Séc Tomáš Berdych
  • Bỉ Steve Darcis
  • Slovakia Jozef Kovalík
  • Canada Vasek Pospisil
  • Đức Cedrik-Marcel Stebe
  • Serbia Janko Tipsarević

Đơn nữ

Những tay vợt rút lui khỏi giải

Những tay vợt sau đây đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì chấn thương, bị đình chỉ hoặc lý do cá nhân:

Đơn nam
Trước giải
Trong giải

Đơn nữ
Trước giải
  • Hoa Kỳ Amanda Anisimova → thay thế bởi Hoa Kỳ Varvara Lepchenko
  • Đức Mona Barthel → thay thế bởi Bỉ Kirsten Flipkens
  • Hoa Kỳ Catherine Bellis → thay thế bởi Trung Quốc Zhu Lin
  • Slovakia Dominika Cibulková → thay thế bởi Nga Svetlana Kuznetsova
  • Brasil Beatriz Haddad Maia → thay thế bởi Cộng hòa Séc Marie Bouzková
  • Slovakia Anna Karolína Schmiedlová → thay thế bởi Tây Ban Nha Paula Badosa
  • Ukraina Lesia Tsurenko → thay thế bởi Trung Quốc Wang Xiyu
  • Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová → thay thế bởi Úc Priscilla Hon
  • Nga Vera Zvonareva → thay thế bởi Hoa Kỳ Nicole Gibbs
Trong giải

Ghi chú

  1. ^ a b Recipient of the USTA's Grand Slam Reciprocal Wildcard Agreement with the French Tennis Federation[3]
  2. ^ Recipient of the USTA's Grand Slam Reciprocal Wildcard Agreement with Tennis Australia
  3. ^ a b Winner of the USTA Boys' under-18 national tournament[5]
  4. ^ a b Winner of the USTA Girls' under-18 national tournament[8]

Tham khảo

  1. ^ 2019 US Open Prize Money
  2. ^ “Anisimova out of US Open after father's death”. ESPN.com. 19 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.
  3. ^ “US Open: une wild-card pour Antoine Hoang et Diane Parry” [US Open: Wild Cards for Antoine Hoang and Diane Parry]. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). 23 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “KOKKINAKIS AWARDED US OPEN WILDCARD”. Tennis Australia. 14 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ 16-year-old tennis phenom earns U.S. Open bid with win at USTA Boys Nationals
  6. ^ Of local note: Kristie Ahn earns wild card into US Open tennis
  7. ^ “Stosur receives US Open wildcard”. 7News. 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  8. ^ Navarro falls in finals, settles for wild card into U.S. Open qualifying tournament

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Trước Kỷ nguyên Mở
  • 1881
  • 1882
  • 1883
  • 1884
  • 1885
  • 1886
  • 1887
  • 1888
  • 1889
  • 1890
  • 1891
  • 1892
  • 1893
  • 1894
  • 1895
  • 1896
  • 1897
  • 1898
  • 1899
  • 1900
  • 1901
  • 1902
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1918
  • 1919
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
Kỷ nguyên Mở
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • x
  • t
  • s
ATP World Tour 2019
« 2018
2020 »
Grand Slam
ATP World Tour Masters 1000
ATP World Tour 500
ATP World Tour 250
Đội tuyển
  • ATP Finals, Luân Đôn (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan
  • x
  • t
  • s
WTA Tour 2019
« 2018
2020 »
Grand Slam
WTA Premier Mandatory
WTA Premier 5
WTA Premier
  • Brisbane (S, D)
  • Sydney (S, D)
  • St. Petersburg (S, D)
  • Doha (S, D)
  • Charleston (S, D)
  • Stuttgart (S, D)
  • Birmingham (S, D)
  • Eastbourne (S, D)
  • San Jose (S, D)
  • Trịnh Châu (S, D)
  • Osaka (S, D)
  • Moscow (S, D)
WTA International
  • Auckland (S, D)
  • Thâm Quyến (S, D)
  • Hobart (S, D)
  • Hua Hin (S, D)
  • Budapest (S, D)
  • Acapulco (S, D)
  • Monterrey (S, D)
  • Bogotá (S, D)
  • Lugano (S, D)
  • İstanbul (S, D)
  • Prague (S, D)
  • Rabat (S, D)
  • Nuremberg (S, D)
  • Strasbourg (S, D)
  • 's-Hertogenbosch (S, D)
  • Nottingham (S, D)
  • Santa Ponsa (S, D)
  • Bucharest (S, D)
  • Lausanne (S, D)
  • Jūrmala (S, D)
  • Palermo (S, D)
  • Washington D.C. (S, D)
  • New York City (S, D)
  • Hiroshima (S, D)
  • Nam Xương (S, D)
  • Quảng Châu (S, D)
  • Seoul (S, D)
  • Tashkent (S, D)
  • Linz (S, D)
  • Thiên Tân (S, D)
  • Luxembourg City (S, D)
Đội tuyển
  • Fed Cup
    • Nhóm Thế giới I
    • Nhóm Thế giới II
    • Play-off WG I
    • Play-off WG II
    • châu Mỹ
    • châu Á/châu Đại Dương
    • châu Âu/châu Phi
  • WTA Elite Trophy, Châu Hải (S, D)
  • WTA Finals, Thâm Quyến (S, D)
  • x
  • t
  • s
Quần vợt năm 2019
« 2018
2020 »
Grand Slam
Nam
Nữ
  • WTA Tour
    • WTA Premier
    • WTA Finals
    • WTA Elite Trophy
  • WTA 125K series
  • ITF Women's Circuit
Sự kiện đồng đội
Sự kiện khác

Bản mẫu:US Open Series 2019 Bản mẫu:Quần vợt trên ESPN

  • Cổng thông tin Quần vợt
  • Cổng thông tin Thành phố New York
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2019
Grand Slams Kế nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020