Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018
Ngày27 tháng 8 – 9 tháng 9
Lần thứ138
Thể loạiGrand Slam (ITF)
Bốc thăm128S/64D/32X
Tiền thưởng53,000,000 USD
Mặt sânCứng
Địa điểmNew York, New York, Hoa Kỳ
Sân vận độngTrung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King
Các nhà vô địch
Đơn nam
Serbia Novak Djokovic
Đơn nữ
Nhật Bản Naomi Osaka
Đôi nam
Hoa Kỳ Mike Bryan / Hoa Kỳ Jack Sock
Đôi nữ
Úc Ashleigh Barty / Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe
Đôi nam nữ
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Đơn nam trẻ
Brasil Thiago Seyboth Wild
Đơn nữ trẻ
Trung Quốc Wang Xiyu
Đôi nam trẻ
Bulgaria Adrian Andreev / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anton Matusevich
Đôi nữ trẻ
Hoa Kỳ Cori Gauff / Hoa Kỳ Caty McNally
Đơn nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Nhật Bản Yui Kamiji
Đôi xe lăn quad
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne / Hoa Kỳ David Wagner
← 2017 · Giải quần vợt Mỹ Mở rộng · 2019 →

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018 (tiếng Anh: US Open 2018) là ấn bản thứ 138 của giải quần vợt Mỹ Mở rộng, giải Grand Slam thứ tư và cuối cùng trong năm. Giải được tổ chức trên mặt sân cứng tại Trung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean Kingthành phố New York. Đây là giải Grand Slam cuối cùng có 32 hạt giống trước khi trở về với thể thức 16 hạt giống kể từ mùa 2019.[1]

Rafael NadalSloane Stephens lần lượt là những nhà đương kim vô địch ở nội dung đơn nam và đơn nữ, nhưng họ đã bảo vệ không thành công chức vô địch. Nadal phải bỏ cuộc trong trận bán kết gặp Juan Martín del Potro, trong khi Stephens bị Anastasija Sevastova, người từng bi cô hạ gục ở chính sân đấu này mùa trước, đánh bại ở tứ kết.

Novak Djokovic là chủ nhân ngôi vô địch đơn nam sau khi đánh bại del Potro ở trận chung kết với tỉ số 6-3, 7-6 (7-4), 6-3. Đây là danh hiệu US Open thứ ba và Grand Slam thứ 14 của Novak, qua đó cân bằng kỷ lục vô địch Grand Slam thứ ba mọi thời đại với Pete Sampras. Ở nội dung đơn nữ, Naomi Osaka đánh bại Serena Williams ở trận chung kết với tỉ số 6-2, 6-4, trở thành tay vợt người Nhật Bản đầu tiên từng vô địch một giải Grand Slam.

Giải đấu

Sân vận động Arthur Ashe trước khi mái có thể thu được lắp đặt và là nơi diễn ra các trận chung kết của giải đấu

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018 là lần thứ 138 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại USTA Billie Jean King National Tennis Center ở Flushing Meadows–Corona Park của QueensThành phố New York, New York, Hoa Kỳ. Giải đấu được diễn ra trên 14 sân cứng DecoTurf.

Giải đấu là một sự kiện được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là 1 phần của lịch thi đấu ATP World Tour 2018 và WTA Tour 2018 theo thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Ngoài ra, còn có các sự kiện đơn và đôi quần vợt xe lăn cho nam, nữ và quad.

Giải đấu được chơi trên mặt sân cứng và diễn ra trên 15 sân với mặt sân DecoTurf, trong đó có 2 sân chính - Sân vận động Arthur Ashe và the new Grandstand. Sân mới là Sân vận động Louis Armstrong cũng sẽ chuẩn bị cho giải đấu năm 2018 và thay thế cho sân vận động tạm thời cùng tên từ giải đấu năm 2017.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Chuyên nghiệp

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Xe lăn

Sự kiện CK BK/hạng 3 TK/hạng 4
Đơn 800 500 375 100
Đôi 800 500 100
Đơn Quad 800 500 375 100
Đôi Quad 800 100

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 Q Q3
Đơn nam trẻ 1000 600 370 200 100 45 30 20
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ 750 450 275 150 75
Đôi nữ trẻ

Tiền thưởng

The total prize-money compensation for the 2018 US Open is $53 million, a more than 5% increase on the same total last year. Of that total, a record $3.8 million goes to both the men's and women's singles champions, which is increased by 2.7% from last year. This makes the US Open the most lucrative and highest paying tennis grand slam in the world, leapfrogging Roland-Garros in total prize money fund. Prize money for the US Open qualifying tournament is also up 10.3%, to $3.2 million.[1] The prize money for the wheelchair draw amounts to a total of US$350,000. The singles winners of the men and women draws receive US$31,200 and the winner of the quad singles receives US$23,400.[2]

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q3 Q2 Q1
Đơn $3,800,000 $1,850,000 $925,000 $475,000 $266,000 $156,000 $93,000 $54,000 $30,000 $16,000 $8,000
Đôi $700,000 $350,000 $166,400 $85,275 $46,563 $27,876 $16,500
Đôi nam nữ $155,000 $70,000 $30,000 $15,000 $10,000 $5,000

Tóm tắt kết quả

Đơn nam
Nhà vô địch Á quân
Serbia Novak Djokovic [6] Argentina Juan Martín del Potro [3]
Bán kết
Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Nhật Bản Kei Nishikori [21]
Tứ kết
Áo Dominic Thiem [9] Hoa Kỳ John Isner [11] Croatia Marin Čilić [7] Úc John Millman
Vòng 4
Gruzia Nikoloz Basilashvili Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson [5] Croatia Borna Ćorić [20] Canada Milos Raonic [25]
Bỉ David Goffin [10] Đức Philipp Kohlschreiber Bồ Đào Nha João Sousa Thụy Sĩ Roger Federer [2]
Vòng 3
Nga Karen Khachanov [27] Argentina Guido Pella Hoa Kỳ Taylor Fritz Canada Denis Shapovalov [28]
Tây Ban Nha Fernando Verdasco [31] Nga Daniil Medvedev Serbia Dušan Lajović Thụy Sĩ Stan Wawrinka (WC)
Úc Alex de Minaur Đức Jan-Lennard Struff Argentina Diego Schwartzman [13] Đức Alexander Zverev [4]
Pháp Richard Gasquet [26] Pháp Lucas Pouille [17] Kazakhstan Mikhail Kukushkin Úc Nick Kyrgios [30]
Vòng 2
Canada Vasek Pospisil Ý Lorenzo Sonego (LL) Hoa Kỳ Jack Sock [18] Ý Paolo Lorenzi
Hoa Kỳ Steve Johnson Úc Jason Kubler (WC) Ý Andreas Seppi Pháp Jérémy Chardy
Hoa Kỳ Denis Kudla Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (PR) Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [15]
Chile Nicolás Jarry Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie Pháp Gilles Simon Pháp Ugo Humbert (Q)
Ba Lan Hubert Hurkacz (Q) Hoa Kỳ Frances Tiafoe Pháp Julien Benneteau Hà Lan Robin Haase
Tây Ban Nha Jaume Munar Pháp Gaël Monfils Úc Matthew Ebden Pháp Nicolas Mahut (LL)
Hoa Kỳ Tennys Sandgren Serbia Laslo Đere Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [12]
Ý Fabio Fognini [14] Hàn Quốc Chung Hyeon [23] Pháp Pierre-Hugues Herbert Pháp Benoît Paire
Vòng 1
Tây Ban Nha David Ferrer Slovakia Lukáš Lacko Luxembourg Gilles Müller Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas
Argentina Guido Andreozzi Slovenia Aljaž Bedene Na Uy Casper Ruud (Q) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund [16]
Bosna và Hercegovina Mirza Bašić Uzbekistan Denis Istomin Đức Mischa Zverev Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [19]
Canada Félix Auger-Aliassime (Q) Hoa Kỳ Sam Querrey Nga Andrey Rublev Hoa Kỳ Ryan Harrison
Hoa Kỳ Donald Young Ý Matteo Berrettini Úc James Duckworth (PR) Tây Ban Nha Feliciano López
Đức Florian Mayer Hoa Kỳ Mitchell Krueger (Q) Nga Evgeny Donskoy Tây Ban Nha Tommy Robredo (Q)
Hoa Kỳ Bradley Klahn (WC) Đức Peter Gojowczyk Úc Jordan Thompson Bosna và Hercegovina Damir Džumhur [24]
Argentina Carlos Berlocq (Q) Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris (Q) Hoa Kỳ Collin Altamirano (Q) Bulgaria Grigor Dimitrov [8]
România Marius Copil Ý Stefano Travaglia (Q) Nhật Bản Taro Daniel Pháp Adrian Mannarino [29]
Ý Marco Cecchinato [22] Hoa Kỳ Tim Smyczek (WC) Hoa Kỳ Mackenzie McDonald Ý Federico Gaio (Q)
Argentina Federico Delbonis Bỉ Ruben Bemelmans (LL) Argentina Facundo Bagnis (Q) Đức Maximilian Marterer
Serbia Filip Krajinović [32] Đức Yannick Hanfmann Pháp Corentin Moutet (WC) Canada Peter Polansky (LL)
Hungary Márton Fucsovics Serbia Viktor Troicki Argentina Leonardo Mayer Nhật Bản Yūichi Sugita
Đức Yannick Maden (Q) Nga Mikhail Youzhny Tây Ban Nha Marcel Granollers (Q) Tunisia Malek Jaziri
Hoa Kỳ Michael Mmoh (WC) Hoa Kỳ Jenson Brooksby (WC) Hoa Kỳ Noah Rubin (WC) Litva Ričardas Berankis
Moldova Radu Albot Ấn Độ Yuki Bhambri Áo Dennis Novak (Q) Nhật Bản Yoshihito Nishioka (PR)
Đơn nữ
Nhà vô địch Á quân
Nhật Bản Naomi Osaka [20] Hoa Kỳ Serena Williams [17]
Bán kết
Latvia Anastasija Sevastova [19] Hoa Kỳ Madison Keys [14]
Tứ kết
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [8] Hoa Kỳ Sloane Stephens [3] Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [30] Ukraina Lesia Tsurenko
Vòng 4
Estonia Kaia Kanepi Úc Ashleigh Barty [18] Bỉ Elise Mertens [15] Ukraina Elina Svitolina [7]
Nga Maria Sharapova [22] Slovakia Dominika Cibulková [29] Belarus Aryna Sabalenka [26] Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
Vòng 3
Thụy Điển Rebecca Peterson Hoa Kỳ Venus Williams [16] Cộng hòa Séc Karolína Muchová (Q) Hoa Kỳ Sofia Kenin
Belarus Victoria Azarenka (WC) Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [23] Nga Ekaterina Makarova Trung Quốc Wang Qiang
Pháp Caroline Garcia [6] Latvia Jeļena Ostapenko [10] Serbia Aleksandra Krunić Đức Angelique Kerber [4]
Cộng hòa Séc Petra Kvitová [5] Belarus Aliaksandra Sasnovich Hà Lan Kiki Bertens [13] Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Vòng 2
Thụy Sĩ Jil Teichmann (Q) Hoa Kỳ Vania King (PR) Đức Carina Witthöft Ý Camila Giorgi
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [12] Cộng hòa Séc Lucie Šafářová Hy Lạp Maria Sakkari [31] România Ana Bogdan
Ukraina Anhelina Kalinina (Q) Úc Daria Gavrilova [25] Tây Ban Nha Lara Arruabarrena Belarus Vera Lapko
Đức Julia Görges [9] Hoa Kỳ Claire Liu (WC) România Irina-Camelia Begu Đức Tatjana Maria
Puerto Rico Monica Puig Pháp Kristina Mladenovic România Sorana Cîrstea Hoa Kỳ Taylor Townsend
Hoa Kỳ Bernarda Pera Bỉ Kirsten Flipkens Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei Thụy Điển Johanna Larsson
Trung Quốc Wang Yafan Nga Vera Zvonareva (Q) Israel Julia Glushko (Q) Nga Daria Kasatkina [11]
Hoa Kỳ Francesca Di Lorenzo (Q) Canada Eugenie Bouchard (Q) Úc Ajla Tomljanović Đan Mạch Caroline Wozniacki [2]
Vòng 1
România Simona Halep [1] Slovenia Dalila Jakupović Nga Natalia Vikhlyantseva Nga Anastasia Pavlyuchenkova [27]
Ba Lan Magda Linette Hoa Kỳ Caroline Dolehide Hoa Kỳ Whitney Osuigwe (WC) Nga Svetlana Kuznetsova (WC)
Trung Quốc Zhang Shuai Ukraina Dayana Yastremska Croatia Petra Martić Tunisia Ons Jabeur (Q)
Hoa Kỳ Asia Muhammad (WC) Hoa Kỳ Madison Brengle (LL) Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Q) Kazakhstan Zarina Diyas
Nga Evgeniya Rodina Liechtenstein Kathinka von Deichmann (Q) Slovakia Viktória Kužmová Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Hoa Kỳ Danielle Lao (Q) Ukraina Kateryna Kozlova Ukraina Kateryna Bondarenko Nhật Bản Kurumi Nara
Nga Anna Kalinskaya (Q) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson (Q) Slovenia Polona Hercog Croatia Donna Vekić
Slovakia Magdaléna Rybáriková [31] Hoa Kỳ Jennifer Brady Ba Lan Agnieszka Radwańska Hoa Kỳ Sachia Vickery
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta Thụy Sĩ Stefanie Vögele Slovenia Tamara Zidanšek Hoa Kỳ Nicole Gibbs (Q)
Thụy Sĩ Patty Schnyder (Q) Hoa Kỳ Alison Riske Hoa Kỳ Amanda Anisimova (WC) Đức Andrea Petkovic
Pháp Pauline Parmentier Kazakhstan Yulia Putintseva Thụy Sĩ Timea Bacsinszky (PR) Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe [24]
Hà Lan Arantxa Rus (Q) Nga Ekaterina Alexandrova Pháp Alizé Cornet Nga Margarita Gasparyan (PR)
Bỉ Yanina Wickmayer Slovakia Anna Karolína Schmiedlová Nga Anna Blinkova Hoa Kỳ Danielle Collins
Đức Laura Siegemund (PR) România Monica Niculescu Thụy Sĩ Belinda Bencic Hungary Tímea Babos
Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková Hoa Kỳ Christina McHale Pháp Harmony Tan (WC) Đức Mona Barthel (LL)
Estonia Anett Kontaveit [28] Úc Lizette Cabrera (WC) Bỉ Alison Van Uytvanck Úc Samantha Stosur

Hạt giống đơn

The following are the seeded players and notable players who have withdrawn from the event. Seedings are based on ATP and WTA rankings as of ngày 20 tháng 8 năm 2018. Rank and points before are as of ngày 27 tháng 8 năm 2018.

Đơn nam

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau thi đấu Thực trạng
1 1 Tây Ban Nha Rafael Nadal 10,040 2,000 720 8,760 Semifinals retired against Argentina Juan Martín del Potro [3]
2 2 Thụy Sĩ Roger Federer 7,080 360 180 6,900 Fourth round lost to Úc John Millman
3 3 Argentina Juan Martín del Potro 5,500 720 1,200 5,980 Runner-up, lost to Serbia Novak Djokovic [6]
4 4 Đức Alexander Zverev 4,845 45 90 4,890 Third round lost to Đức Philipp Kohlschreiber
5 5 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 4,615 1,200 180 3,595 Fourth round lost to Áo Dominic Thiem [9]
6 6 Serbia Novak Djokovic 4,445 0 2,000 6,445 Champion, defeated Argentina Juan Martín del Potro [3]
7 7 Croatia Marin Čilić 4,445 90 360 4,715 Quarterfinals lost to Nhật Bản Kei Nishikori [21]
8 8 Bulgaria Grigor Dimitrov 3,790 45 10 3,755 First round lost to Thụy Sĩ Stan Wawrinka [WC]
9 9 Áo Dominic Thiem 3,485 180 360 3,665 Quarterfinals lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]
10 10 Bỉ David Goffin 3,435 180 180 3,435 Fourth round lost to Croatia Marin Čilić [7]
11 11 Hoa Kỳ John Isner 3,200 90 360 3,470 Quarterfinals lost to Argentina Juan Martín del Potro [3]
12 12 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 2,425 720 45 1,750 Second round retired against Bồ Đào Nha João Sousa
13 13 Argentina Diego Schwartzman 2,380 360 90 2,110 Third round lost to Nhật Bản Kei Nishikori [21]
14 14 Ý Fabio Fognini 2,190 10 45 2,225 Second round lost to Úc John Millman
15 15 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 2,042 (125) 45 1,962 Second round lost to Nga Daniil Medvedev
16 16 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 1,935 90 10 1,855 First round lost to Ý Paolo Lorenzi
17 17 Pháp Lucas Pouille 1,915 180 90 1,825 Third round lost to Bồ Đào Nha João Sousa
18 18 Hoa Kỳ Jack Sock 1,815 10 45 1,850 Second round lost to Gruzia Nikoloz Basilashvili
19 22 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 1,650 90 10 1,570 First round lost to Úc Jason Kubler [WC]
20 20 Croatia Borna Ćorić 1,735 90 180 1,825 Fourth round lost to Argentina Juan Martin del Potro [3]
21 19 Nhật Bản Kei Nishikori 1,755 0 720 2,475 Semifinals lost to Serbia Novak Djokovic [6]
22 21 Ý Marco Cecchinato 1,734 (48) 10 1,696 First round lost to Pháp Julien Benneteau
23 23 Hàn Quốc Chung Hyeon 1,630 45 45 1,630 Second round lost to Kazakhstan Mikhail Kukushkin
24 27 Bosna và Hercegovina Damir Džumhur 1,475 90 10 1,395 First round lost to Serbia Dušan Lajović
25 24 Canada Milos Raonic 1,575 0 180 1,755 Fourth round lost to Hoa Kỳ John Isner [11]
26 25 Pháp Richard Gasquet 1,535 10 90 1,615 Third round lost to Serbia Novak Djokovic [6]
27 26 Nga Karen Khachanov 1,525 10 90 1,605 Third round lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]
28 28 Canada Denis Shapovalov 1,385 205 90 1,270 Third round lost to Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson [5]
29 29 Pháp Adrian Mannarino 1,365 90 10 1,285 First round lost to Hoa Kỳ Frances Tiafoe
30 30 Úc Nick Kyrgios 1,345 10 90 1,425 Third round lost to Thụy Sĩ Roger Federer [2]
31 32 Tây Ban Nha Fernando Verdasco 1,330 45 90 1,375 Third round lost to Argentina Juan Martín del Potro [3]
32 33 Serbia Filip Krajinović 1,314 (29)+(33) 10+20 1,282 First round retired against Úc Matthew Ebden

†The player did not qualify for the tournament in 2017, but is defending points from one or more 2017 ATP Challenger Tour tournaments.

Đơn nữ

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau thi đấu Thực trạng
1 1 România Simona Halep 8,061 10 10 8,061 First round lost to Estonia Kaia Kanepi
2 2 Đan Mạch Caroline Wozniacki 5,975 70 70 5,975 Second round lost to Ukraina Lesia Tsurenko
3 3 Hoa Kỳ Sloane Stephens 5,482 2,000 430 3,912 Quarterfinals lost to Latvia Anastasija Sevastova [19]
4 4 Đức Angelique Kerber 5,305 10 130 5,425 Third round lost to Slovakia Dominika Cibulková [29]
5 5 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 4,885 430 130 4,585 Third round lost to Belarus Aryna Sabalenka [26]
6 6 Pháp Caroline Garcia 4,725 130 130 4,725 Third round lost to Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [30]
7 7 Ukraina Elina Svitolina 4,555 240 240 4,555 Fourth round lost to Latvia Anastasija Sevastova [19]
8 8 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 4,105 430 430 4,105 Quarterfinals lost to Hoa Kỳ Serena Williams [17]
9 9 Đức Julia Görges 3,900 240 70 3,730 Second round lost to Nga Ekaterina Makarova
10 10 Latvia Jeļena Ostapenko 3,787 130 130 3,787 Third round lost to Nga Maria Sharapova [22]
11 11 Nga Daria Kasatkina 3,525 240 70 3,355 Second round lost to Belarus Aliaksandra Sasnovich
12 12 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 3,500 240 70 3,330 Second round lost to Cộng hòa Séc Karolína Muchová [Q]
13 13 Hà Lan Kiki Bertens 3,260 10 130 3,380 Third round lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
14 14 Hoa Kỳ Madison Keys 3,212 1,300 780 2,692 Semifinals lost to Nhật Bản Naomi Osaka [20]
15 15 Bỉ Elise Mertens 2,940 10 240 3,170 Fourth round lost to Hoa Kỳ Sloane Stephens [3]
16 16 Hoa Kỳ Venus Williams 2,841 780 130 2,191 Third round lost to Hoa Kỳ Serena Williams [17]
17 26 Hoa Kỳ Serena Williams 1,676 0 1,300 2,976 Runner-up, lost to Nhật Bản Naomi Osaka [20]
18 17 Úc Ashleigh Barty 2,740 130 240 2,850 Fourth round lost to Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [8]
19 18 Latvia Anastasija Sevastova 2,250 430 780 2,600 Semifinals lost to Hoa Kỳ Serena Williams [17]
20 19 Nhật Bản Naomi Osaka 2,245 130 2,000 4,115 Champion, defeated Hoa Kỳ Serena Williams [17]
21 21 România Mihaela Buzărnescu 2,068 40 0 2,028 Withdrew due to right ankle injury[3]
22 22 Nga Maria Sharapova 2,003 240 240 2,003 Fourth round lost to Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [30]
23 23 Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 1,930 70 130 1,990 Third round lost to Bỉ Elise Mertens [15]
24 25 Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe 1,878 780 10 1,108 First round lost to Bỉ Kirsten Flipkens
25 32 Úc Daria Gavrilova 1,435 70 70 1,435 Second round lost to Belarus Victoria Azarenka [WC]
26 20 Belarus Aryna Sabalenka 2,140 (60) 240 2,320 Fourth round lost to Nhật Bản Naomi Osaka [20]
27 28 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 1,585 10 10 1,585 First round lost to Thụy Điển Rebecca Peterson
28 27 Estonia Anett Kontaveit 1,665 10 10 1,665 First round lost to Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
29 35 Slovakia Dominika Cibulková 1,390 70 240 1,560 Fourth round lost to Hoa Kỳ Madison Keys [14]
30 24 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 1,879 240 430 2,069 Quarterfinals lost to Hoa Kỳ Madison Keys [14]
31 29 Slovakia Magdaléna Rybáriková 1,540 130 10 1,420 First round lost to Trung Quốc Wang Qiang
32 30 Hy Lạp Maria Sakkari 1,514 130 70 1,454 Second round lost to Hoa Kỳ Sofia Kenin

† Serena Williams was ranked 26 on the day when seeds were announced. Nevertheless she was deemed a special case and seeded 17th by the organizers because she missed a significant portion of the last 12-month period due to pregnancy and maternity.
‡ The player did not qualify for the tournament in 2017. Accordingly, points for her 16th best result are deducted instead.

Hạt giống đôi

Đôi nam

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Áo Oliver Marach Croatia Mate Pavić 5 1
Phần Lan Henri Kontinen Úc John Peers 9 2
Hoa Kỳ Mike Bryan Hoa Kỳ Jack Sock 13 3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Brasil Bruno Soares 15 4
Colombia Juan Sebastián Cabal Colombia Robert Farah 21 5
Hà Lan Jean-Julien Rojer România Horia Tecău 24 6
Ba Lan Łukasz Kubot Brasil Marcelo Melo 27 7
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen New Zealand Michael Venus 36 8
Pháp Pierre-Hugues Herbert Pháp Nicolas Mahut 42 9
Tây Ban Nha Feliciano López Tây Ban Nha Marc López 44 10
Croatia Ivan Dodig Tây Ban Nha Marcel Granollers 51 11
Nhật Bản Ben McLachlan Đức Jan-Lennard Struff 53 12
Chile Julio Peralta Argentina Horacio Zeballos 63 13
Hà Lan Robin Haase Hà Lan Matwé Middelkoop 63 14
Ấn Độ Rohan Bopanna Pháp Édouard Roger-Vasselin 64 15
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot Croatia Franko Škugor 66 16

1Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 8 năm 2018.

Đôi nữ

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 7 1
Hungary Tímea Babos Pháp Kristina Mladenovic 9 2
Cộng hòa Séc Andrea Sestini Hlaváčková Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 17 3
Canada Gabriela Dabrowski Trung Quốc Xu Yifan 21 4
Slovenia Andreja Klepač Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez 28 5
Cộng hòa Séc Lucie Hradecká Nga Ekaterina Makarova 32 6
Bỉ Elise Mertens Hà Lan Demi Schuurs 32 7
Hoa Kỳ Nicole Melichar Cộng hòa Séc Květa Peschke 33 8
Hà Lan Kiki Bertens Thụy Điển Johanna Larsson 39 9
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching Trung Quốc Yang Zhaoxuan 43 10
Hoa Kỳ Vania King Slovenia Katarina Srebotnik 64 11
Ba Lan Alicja Rosolska Hoa Kỳ Abigail Spears 64 12
Úc Ashleigh Barty Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe 66 13
Hoa Kỳ Raquel Atawo Đức Anna-Lena Grönefeld 66 14
România Irina-Camelia Begu România Monica Niculescu 70 15
Nhật Bản Miyu Kato Nhật Bản Makoto Ninomiya 81 16

1Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 8 năm 2018.

Đôi nam nữ

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Canada Gabriela Dabrowski Croatia Mate Pavić 12 1
Hoa Kỳ Nicole Melichar Áo Oliver Marach 19 2
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching Phần Lan Henri Kontinen 28 3
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan Croatia Ivan Dodig 29 4
Cộng hòa Séc Andrea Sestini Hlaváčková Pháp Édouard Roger-Vasselin 34 5
Hà Lan Demi Schuurs Hà Lan Matwé Middelkoop 41 6
Slovenia Katarina Srebotnik New Zealand Michael Venus 41 7
Hoa Kỳ Abigail Spears Colombia Juan Sebastián Cabal 43 8

1Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 8 năm 2018.

Nhà vô địch

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

Đôi nam nữ

Đơn nam trẻ

Đơn nữ trẻ

  • Trung Quốc Wang Xiyu đánh bại Pháp Clara Burel, 7–6(7–4), 6–2

Đôi nam trẻ

  • Bulgaria Adrian Andreev / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anton Matusevich đánh bại Hoa Kỳ Emilio Nava / Hoa Kỳ Axel Nefve, 6–4, 2–6, [10–8]

Đôi nữ trẻ

  • Hoa Kỳ Cori Gauff / Hoa Kỳ Caty McNally đánh bại Hoa Kỳ Hailey Baptiste / Hoa Kỳ Dalayna Hewitt, 6–3, 6–2

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot đánh bại Nhật Bản Yui Kamiji, 6–2, 6–3

Đơn xe lăn quad

  • Úc Dylan Alcott đánh bại Hoa Kỳ David Wagner, 7–5, 6–2

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot / Nhật Bản Yui Kamiji đánh bại Hà Lan Marjolein Buis / Hà Lan Aniek van Koot, 6–3, 6–4

Đôi xe lăn quad

  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne / Hoa Kỳ David Wagner đánh bại Úc Dylan Alcott / Hoa Kỳ Bryan Barten, 3–6, 6–0, [10–4]

Đặc cách vào vòng đấu chính

Những tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính:

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

  • Hoa Kỳ Christopher Eubanks / Hoa Kỳ Donald Young
  • Hoa Kỳ Christian Harrison / Hoa Kỳ Ryan Harrison
  • Hoa Kỳ Evan King / Hoa Kỳ Nathan Pasha
  • Hoa Kỳ Kevin King / Hoa Kỳ Reilly Opelka
  • Hoa Kỳ Bradley Klahn / Canada Daniel Nestor
  • Hoa Kỳ Patrick Kypson / Hoa Kỳ Danny Thomas
  • Hoa Kỳ Martin Redlicki / Hoa Kỳ Evan Zhu

Đôi nữ

  • Hoa Kỳ Jennifer Brady / Hoa Kỳ Asia Muhammad
  • Hoa Kỳ Caroline Dolehide / Hoa Kỳ Christina McHale
  • Hoa Kỳ Nicole Gibbs / Hoa Kỳ Sabrina Santamaria
  • Hoa Kỳ Sofia Kenin / Hoa Kỳ Sachia Vickery
  • Hoa Kỳ Allie Kiick / Hoa Kỳ Jamie Loeb
  • Hoa Kỳ Varvara Lepchenko / Hoa Kỳ Bernarda Pera
  • Hoa Kỳ Caty McNally / Hoa Kỳ Whitney Osuigwe

Đôi nam nữ

  • Hoa Kỳ Amanda Anisimova / Hoa Kỳ Michael Mmoh
  • Hoa Kỳ Kaitlyn Christian / Hoa Kỳ James Cerretani
  • Hoa Kỳ Danielle Collins / Hoa Kỳ Tom Fawcett
  • Hoa Kỳ Cori Gauff / Hoa Kỳ Christopher Eubanks
  • Hoa Kỳ Jamie Loeb / Hoa Kỳ Noah Rubin
  • Hoa Kỳ Christina McHale / Hoa Kỳ Christian Harrison
  • Hoa Kỳ Whitney Osuigwe / Hoa Kỳ Frances Tiafoe
  • Hoa Kỳ Taylor Townsend / Hoa Kỳ Donald Young

Vượt qua vòng loại

Vòng loại được diễn ra tại USTA Billie Jean King National Tennis Center từ ngày 21–24 tháng 8 năm 2018.

Đơn nam

  1. Pháp Ugo Humbert
  2. Ý Stefano Travaglia
  3. Ý Federico Gaio
  4. Na Uy Casper Ruud
  5. Tây Ban Nha Marcel Granollers
  6. Ba Lan Hubert Hurkacz
  7. Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris
  8. Áo Dennis Novak
  9. Canada Félix Auger-Aliassime
  10. Hoa Kỳ Collin Altamirano
  11. Hoa Kỳ Mitchell Krueger
  12. Hoa Kỳ Donald Young
  13. Tây Ban Nha Tommy Robredo
  14. Argentina Facundo Bagnis
  15. Đức Yannick Maden
  16. Argentina Carlos Berlocq

Thua cuộc may mắn

  1. Ý Lorenzo Sonego
  2. Canada Peter Polansky
  3. Bỉ Ruben Bemelmans
  4. Pháp Nicolas Mahut

Đơn nữ

  1. Thụy Sĩ Jil Teichmann
  2. Cộng hòa Séc Marie Bouzková
  3. Nga Anna Kalinskaya
  4. Israel Julia Glushko
  5. Cộng hòa Séc Karolína Muchová
  6. Ukraina Anhelina Kalinina
  7. Hà Lan Arantxa Rus
  8. Hoa Kỳ Francesca Di Lorenzo
  9. Tunisia Ons Jabeur
  10. Hoa Kỳ Nicole Gibbs
  11. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson
  12. Nga Vera Zvonareva
  13. Liechtenstein Kathinka von Deichmann
  14. Hoa Kỳ Danielle Lao
  15. Thụy Sĩ Patty Schnyder
  16. Canada Eugenie Bouchard

Thua cuộc may mắn

  1. Hoa Kỳ Madison Brengle
  2. Đức Mona Barthel

Bảo toàn thứ hạng

Những tay vợt sau đây được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:

Đơn nam
  • Úc James Duckworth (PR 105)
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (PR 2)
  • Nhật Bản Yoshihito Nishioka (PR 66)

Đơn nữ
  • Thụy Sĩ Timea Bacsinszky (PR 23)
  • Nga Margarita Gasparyan (PR 62)
  • Hoa Kỳ Vania King (PR 103)
  • Đức Laura Siegemund (PR 32)

Rút lui

Những tay vợt sau đây đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương, đình chỉ hoặc những lý do cá nhân.

Đơn nam
  • Cộng hòa Séc Tomáš Berdych → thay thế bởi Serbia Viktor Troicki
  • Uruguay Pablo Cuevas → thay thế bởi Canada Peter Polansky
  • Ukraina Alexandr Dolgopolov → thay thế bởi Nga Mikhail Youzhny
  • Hoa Kỳ Jared Donaldson → thay thế bởi Ý Lorenzo Sonego
  • Tây Ban Nha Guillermo García López → thay thế bởi Bỉ Ruben Bemelmans
  • Đức Cedrik-Marcel Stebe → thay thế bởi Argentina Guido Andreozzi
  • Pháp Jo-Wilfried Tsonga → thay thế bởi Úc James Duckworth
  • Cộng hòa Séc Jiří Veselý → thay thế bởi Pháp Nicolas Mahut

Đơn nữ
  • Hoa Kỳ Catherine Bellis → thay thế bởi Hoa Kỳ Vania King
  • România Mihaela Buzărnescu → thay thế bởi Đức Mona Barthel
  • Thái Lan Luksika Kumkhum → thay thế bởi Hoa Kỳ Madison Brengle
  • Croatia Mirjana Lučić-Baroni → thay thế bởi Hoa Kỳ Caroline Dolehide
  • Trung Quốc Peng Shuai → thay thế bởi Nga Natalia Vikhlyantseva
  • Nga Elena Vesnina → thay thế bởi Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová

Chú thích

  1. ^ Winner of the USTA Boys' under-18 national tournament[4]
  2. ^ Winner of the Men's USTA Wild Card Challenge[4][5]
  3. ^ Recipient of the USTA's Grand Slam Reciprocal Wildcard Agreement with the Tennis Australia[6]
  4. ^ a b Recipient of the USTA's Grand Slam Reciprocal Wildcard Agreement with the French Tennis Federation[8]
  5. ^ Recipient of the USTA's Grand Slam Reciprocal Wildcard Agreement with the Tennis AustraliaBản mẫu:Citationneeded
  6. ^ Winner of the Women's USTA Wild Card Challenge[4][9]
  7. ^ Winner of the USTA Girls' under-18 national tournament[4]

Tham khảo

  1. ^ “Grand Slams planning to cut seeds from 32 back to 16 in 2019”. Tennis.com. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Miki Buzarnescu s-a retras de la US Open! Romanca trebuia sa joace in aceasta seara” [Miki Buzarnescu withdrew from US Open! Romanian was supposed to play tonight] (bằng tiếng Romania). Pro X. ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ a b c d “Asia Muhammad, Whitney Osuigwe, Jenson Brooksby Earn US Open Wild Cards”. Tennis Tour Talk. ngày 13 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “2018 US Open WC Challenge Standings” (PDF). United States Tennis Association. ngày 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “KUBLER AWARDED US OPEN WILDCARD”. Tennis Australia. ngày 14 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ a b c d e f g h 14 tháng 8 năm 2018/ngày 14 tháng 8 năm 2018_stan_wawrinka_victoria_azarenka_awarded_2018_us_open_wild_cards.html “Stan Wawrinka, Victoria Azarenka awarded 2018 US Open wild cards” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). US Open. ngày 14 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “Corentin Moutet et Harmony Tan invités à Flushing Meadows” [Corentin Moutet and Harmony Tan invited to Flushing Meadows] (bằng tiếng Pháp). Eurosport. ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “2018 US Open WC Challenge Standings-Women” (PDF). United States Tennis Association. ngày 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2018
Grand Slams Kế nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019
  • x
  • t
  • s
Trước Kỷ nguyên Mở
  • 1881
  • 1882
  • 1883
  • 1884
  • 1885
  • 1886
  • 1887
  • 1888
  • 1889
  • 1890
  • 1891
  • 1892
  • 1893
  • 1894
  • 1895
  • 1896
  • 1897
  • 1898
  • 1899
  • 1900
  • 1901
  • 1902
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1918
  • 1919
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
Kỷ nguyên Mở
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • x
  • t
  • s
ATP World Tour 2018
« 2017
2019 »
Grand Slam
  • Indian Wells (S, D)
  • Miami (S, D)
  • Monte Carlo (S, D)
  • Madrid (S, D)
  • Rome (S, D)
  • Montreal (S, D)
  • Cincinnati (S, D)
  • Shanghai (S, D)
  • Paris (S, D)
  • Rotterdam (S, D)
  • Rio (S, D)
  • Dubai (S, D)
  • Acapulco (S, D)
  • Barcelona (S, D)
  • Luân Đôn (S, D)
  • Halle (S, D)
  • Hamburg (S, D)
  • Washington D.C. (S, D)
  • Bắc Kinh (S, D)
  • Tokyo (S, D)
  • Vienna (S, D)
  • Basel (S, D)
  • Brisbane (S, D)
  • Chennai (S, D)
  • Doha (S, D)
  • Sydney (S, D)
  • Auckland (S, D)
  • Montpellier (S, D)
  • Sofia (S, D)
  • Quito (S, D)
  • Buenos Aires (S, D)
  • Memphis (S, D)
  • Delray Beach (S, D)
  • Marseille (S, D)
  • São Paulo (S, D)
  • Marrakech (S, D)
  • Houston (S, D)
  • Budapest (S, D)
  • München (S, D)
  • Estoril (S, D)
  • Istanbul (S, D)
  • Lyon (S, D)
  • Geneva (S, D)
  • 's-Hertogenbosch (S, D)
  • Stuttgart (S, D)
  • Eastbourne (S, D)
  • Antalya (S, D)
  • Newport (S, D)
  • Båstad (S, D)
  • Umag (S, D)
  • Atlanta (S, D)
  • Gstaad (S, D)
  • Los Cabos (S, D)
  • Kitzbühel (S, D)
  • Winston-Salem (S, D)
  • Metz (S, D)
  • Sankt-Peterburg (S, D)
  • Thâm Quyến (S, D)
  • Thành Đô (S, D)
  • Stockholm (S, D)
  • Moskva (S, D)
  • Antwerpen (S, D)
  • ATP World Tour Finals, Luân Đôn
  • Next Generation ATP Finals, Milan

Bản mẫu:WTA Tour 2018

  • x
  • t
  • s
Grand Slam
Nam
Nữ
  • WTA Tour
    • WTA Premier
    • WTA Finals
    • WTA Elite Trophy
  • WTA 125K series
  • ITF Women's Circuit
Sự kiện đồng đội
Sự kiện khác
  • x
  • t
  • s
US Open Series 2018
« 2017
2019 »
ATP World Tour
  • Atlanta (S, D)
  • Toronto (S, D)
  • Cincinnati (S, D)
  • Winston-Salem (S, D)
  • New York (S, D, X)
WTA Tour
  • San Jose (S, D)
  • Montreal (S, D)
  • Cincinnati (S, D)
  • New Haven (S, D)
  • New York (S, D, X)

Bản mẫu:Quần vợt trên ESPN

  • Cổng thông tin Quần vợt
  • Cổng thông tin Thành phố New York