Giải quần vợt Wimbledon 2019

Giải quần vợt Wimbledon 2019
Ngày1–14 tháng 7[1]
Lần thứ133
Thể loạiGrand Slam (ITF)
Bốc thăm128S / 64D / 48XD
Tiền thưởng£38,000,000
Mặt sânCỏ
Địa điểmChurch Road
SW19, Wimbledon,
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Sân vận độngAll England Lawn Tennis and Club
Các nhà vô địch
Đơn nam
Serbia Novak Djokovic
Đơn nữ
România Simona Halep
Đôi nam
Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah
Đôi nữ
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei / Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
Đôi nam nữ
Croatia Ivan Dodig / Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Đơn nam trẻ
Nhật Bản Shintaro Mochizuki
Đơn nữ trẻ
Ukraina Daria Snigur
Đôi nam trẻ
Cộng hòa Séc Jonáš Forejtek / Cộng hòa Séc Jiří Lehečka
Đôi nữ trẻ
Hoa Kỳ Savannah Broadus / Hoa Kỳ Abigail Forbes
Đôi nam khách mời
Pháp Arnaud Clément / Pháp Michaël Llodra
Đôi nữ khách mời
Zimbabwe Cara Black / Hoa Kỳ Martina Navratilova
Đôi huyền thoại
Thụy Điển Jonas Björkman / Úc Todd Woodbridge
Đơn nam xe lăn
Argentina Gustavo Fernández
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Aniek van Koot
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Bỉ Joachim Gérard / Thụy Điển Stefan Olsson
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad
Úc Dylan Alcott / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne
← 2018 · Giải quần vợt Wimbledon · 2020 →

Giải quần vợt Wimbledon 2019 là một giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Wimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Vòng đấu chính của giải đấu bắt đầu vào Thứ 2 ngày 1 tháng 7 năm 2019 và kết thúc vào Chủ nhật ngày 14 tháng 7 năm 2019.[1]

Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam. Angelique Kerber là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 2 trước Lauren Davis.

Đây là lần đầu tiên giải đấu xuất hiện loạt tie-break khi tỷ số đang là 12-12 ở set cuối. Tay vợt đầu tiên dẫn trước 7 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng trận đấu.

Ở nội dung đơn nữ, sẽ có 16 tay vợt vượt qua vòng loại trong số 128 tay vợt, tăng lên từ 12 tay vợt vượt qua vòng loại trong số 96 tay vợt. Vòng loại ở nội dung đôi sẽ không thi đấu. Sự thay đổi ở vòng loại nội dung đơn nữ để phù hợp với nội dung đơn nam.[2]

Giải đấu

Sân Trung tâm là nơi diễn ra trận chung kết Wimbledon.

Giải quần vợt Wimbledon 2019 là lần thứ 133 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Luân Đôn.

Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung của nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 – đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 – đơn và đôi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu, và có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động viên quần vợt xe lăn dưới thể loại Grand Slam.[3]

Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cỏ; các trận đấu vòng đấu chính diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club, Wimbledon. Các trận đấu vòng loại diễn ra từ Thứ 2 ngày 24 tháng 6 đến Thứ 5 ngày 27 tháng 6 năm 2019, tại Bank of England Sports Ground, Roehampton. Tennis Sub-Committee họp để quyết định các tay vợt được đặc cách vào ngày 17 tháng 6.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Vận động viên chuyên nghiệp

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Vận động viên xe lăn

Sự kiện CK H3 H4
Đơn 800 500 375 100
Đôi 800 500 100

Vận động viên trẻ

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Q Q3
Đơn nam trẻ 1000 600 370 200 100 45 30 20
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ 750 450 275 150 75
Đôi nữ trẻ

Tiền thưởng

Tiền thưởng của Giải quần vợt Wimbledon 2019 là £38,000,000, tăng 11.8% so với năm 2018.[4]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128 Q3 Q2 Q1
Đơn £2,350,000 £1,175,000 £588,000 £294,000 £176,000 £111,000 £72,000 £45,000 £22,500 £13,250 £7,000
Đôi* £540,000 £270,000 £135,000 £67,000 £32,000 £19,000 £12,000
Đôi nam nữ* £116,000 £58,000 £29,000 £14,500 £7,000 £3,500 £1,750
Đơn xe lăn £46,000 £23,000 £15,000 £10,500
Đơn xe lăn quad £34,000 £17,000 £8,500
Đôi xe lăn* £18,000 £9,000 £5,000
Đôi xe lăn quad* £14,000 £7,000
Đôi khách mời £27,000 £23,000 £20,000

* mỗi đội

Tóm tắt kết quả

Đơn nam

Nhà vô địch Á quân
Serbia

Novak Djokovic

Thụy Sĩ

Roger Federer

Thua bán kết
Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [23] Tây Ban Nha Rafael Nadal [3]
Thua tứ kết
Bỉ David Goffin [21] Argentina Guido Pella [26] Hoa Kỳ Sam Querrey Nhật Bản Kei Nishikori [8]
Thua vòng 4
Pháp Ugo Humbert Tây Ban Nha Fernando Verdasco Canada Milos Raonic [15] Pháp Benoît Paire [28]
Hoa Kỳ Tennys Sandgren Bồ Đào Nha João Sousa Kazakhstan Mikhail Kukushkin Ý Matteo Berrettini [17]
Thua vòng 3
Ba Lan Hubert Hurkacz Canada Félix Auger-Aliassime [19] Nga Daniil Medvedev [11] Ý Thomas Fabbiano
Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson [4] Hoa Kỳ Reilly Opelka Nga Karen Khachanov [10] Cộng hòa Séc Jiří Veselý [Q]
Úc John Millman Ý Fabio Fognini [12] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans Pháp Jo-Wilfried Tsonga
Hoa Kỳ Steve Johnson Đức Jan-Lennard Struff [33] Argentina Diego Schwartzman [24] Pháp Lucas Pouille [27]
Thua vòng 2
Hoa Kỳ Denis Kudla Argentina Leonardo Mayer Pháp Corentin Moutet (Q) Tây Ban Nha Marcel Granollers (Q)
Úc Alexei Popyrin (Q) Pháp Jérémy Chardy Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund [30] Croatia Ivo Karlović
Serbia Janko Tipsarević (PR) Ý Andreas Seppi Thụy Sĩ Stan Wawrinka [22] Hà Lan Robin Haase
Tây Ban Nha Feliciano López (WC) Bỉ Steve Darcis (PR) Serbia Miomir Kecmanović Uruguay Pablo Cuevas
Nga Andrey Rublev Serbia Laslo Đere [31] Pháp Gilles Simon [20] Hungary Márton Fucsovics
Croatia Marin Čilić [13] Gruzia Nikoloz Basilashvili [18] Litva Ričardas Berankis Úc Nick Kyrgios
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie Úc Alex de Minaur [25] Hoa Kỳ Taylor Fritz Hoa Kỳ John Isner [9]
Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis (WC) Đức Dominik Köpfer (WC) Pháp Grégoire Barrère (Q) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jay Clarke (WC)
Thua vòng 1
Đức Philipp Kohlschreiber Tunisia Malek Jaziri Latvia Ernests Gulbis Serbia Dušan Lajović [32]
Canada Vasek Pospisil (PR) Bulgaria Grigor Dimitrov Ý Lorenzo Sonego Pháp Gaël Monfils [16]
Ý Paolo Lorenzi Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta Slovakia Martin Kližan Hoa Kỳ Bradley Klahn
Tây Ban Nha Jaume Munar Ba Lan Kamil Majchrzak (Q) Ý Andrea Arnaboldi (Q) Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [7]
Pháp Pierre-Hugues Herbert Nhật Bản Yoshihito Nishioka Chile Nicolás Jarry România Marius Copil
Bỉ Ruben Bemelmans (Q) Đức Cedrik-Marcel Stebe (PR) Slovakia Jozef Kovalík (PR) Ấn Độ Prajnesh Gunneswaran
Hàn Quốc Kwon Soon-woo (Q) Hoa Kỳ Marcos Giron (Q) Đức Mischa Zverev Đức Peter Gojowczyk
Argentina Juan Ignacio Londero Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena Bosna và Hercegovina Damir Džumhur Đức Alexander Zverev [6]
Áo Dominic Thiem [5] Chile Cristian Garín Bolivia Hugo Dellien Argentina Guido Andreozzi
Ý Salvatore Caruso (Q) Nhật Bản Yasutaka Uchiyama (Q) Áo Dennis Novak (Q) Hoa Kỳ Frances Tiafoe
Pháp Adrian Mannarino Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Paul Jubb (WC) Argentina Federico Delbonis Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland James Ward (WC)
Canada Denis Shapovalov [29] Úc Bernard Tomic Úc Jordan Thompson Nhật Bản Yūichi Sugita (Q)
Brasil Thiago Monteiro (Q) Uzbekistan Denis Istomin Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas Ý Marco Cecchinato
Moldova Radu Albot Cộng hòa Séc Tomáš Berdych (PR) Tây Ban Nha Pablo Andújar Na Uy Casper Ruud
Slovenia Aljaž Bedene Canada Brayden Schnur (LL) Serbia Filip Krajinović Úc Matthew Ebden
Pháp Richard Gasquet Kazakhstan Alexander Bublik Hoa Kỳ Noah Rubin (Q) Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris

Đơn nữ

Nhà vô địch Á quân
România Simona Halep [7] Hoa Kỳ Serena Williams [11]
Thua bán kết
Cộng hòa Séc Barbora Strycova Ukraina Elina Svitolina [8]
Thua tứ kết
Hoa Kỳ Alison Riske Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [19] Cộng hòa Séc Karolína Muchová Trung Quốc Zhang Shuai
Thua vòng 4
Úc Ashleigh Barty [1] Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [30] Bỉ Elise Mertens [21] Cộng hòa Séc Petra Kvitová [6]
Croatia Petra Martić [24] Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [3] Hoa Kỳ Cori Gauff (Q) Ukraina Dayana Yastremska
Thua vòng 3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart (WC) Thụy Sĩ Belinda Bencic [13] Đức Julia Görges [18] Hoa Kỳ Lauren Davis (LL)
Hà Lan Kiki Bertens [4] Trung Quốc Wang Qiang [15] Hoa Kỳ Sloane Stephens [9] Ba Lan Magda Linette
Hy Lạp Maria Sakkari [31] Hoa Kỳ Danielle Collins Estonia Anett Kontaveit [20] Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei [28]
Belarus Victoria Azarenka Slovenia Polona Hercog Đan Mạch Caroline Wozniacki [14] Thụy Sĩ Viktorija Golubic
Thua vòng 2
Bỉ Alison Van Uytvanck Brasil Beatriz Haddad Maia (Q) Serbia Ivana Jorović Estonia Kaia Kanepi
Slovenia Kaja Juvan (Q) Nga Varvara Flink (Q) Pháp Pauline Parmentier Đức Angelique Kerber [5]
Hoa Kỳ Taylor Townsend Đức Laura Siegemund România Monica Niculescu (WC) Slovenia Tamara Zidanšek
Trung Quốc Wang Yafan Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Hoa Kỳ Amanda Anisimova [25] Pháp Kristina Mladenovic
Nga Margarita Gasparyan Cộng hòa Séc Marie Bouzková (LL) Nga Anastasia Potapova Latvia Anastasija Sevastova [12]
Hoa Kỳ Madison Brengle Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson Bỉ Kirsten Flipkens Puerto Rico Monica Puig
România Mihaela Buzărnescu Úc Ajla Tomljanović Hoa Kỳ Madison Keys [17] Slovakia Magdaléna Rybáriková
Nga Veronika Kudermetova Bỉ Yanina Wickmayer (Q) Hoa Kỳ Sofia Kenin [27] Kazakhstan Yulia Putintseva
Thua vòng 1
Trung Quốc Zheng Saisai Nga Svetlana Kuznetsova Hoa Kỳ Christina McHale (LL) Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [26]
Croatia Donna Vekić [22] Hà Lan Lesley Kerkhove (Q) Thụy Sĩ Stefanie Vögele Nga Anastasia Pavlyuchenkova
Ý Giulia Gatto-Monticone (Q) Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková Tây Ban Nha Paula Badosa (Q) România Elena-Gabriela Ruse (Q)
Úc Samantha Stosur Nga Maria Sharapova Ukraina Kateryna Kozlova Đức Tatjana Maria
Luxembourg Mandy Minella Úc Arina Rodionova (Q) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Swan (WC) Ukraina Lesia Tsurenko [32]
Pháp Fiona Ferro Đức Andrea Petkovic Canada Eugenie Bouchard Belarus Vera Lapko
Thụy Sĩ Timea Bacsinszky Cộng hòa Séc Tereza Martincová (Q) Nga Ekaterina Alexandrova România Ana Bogdan (Q)
România Sorana Cîrstea Nga Anna Kalinskaya (Q) Nga Vitalia Diatchenko Tunisia Ons Jabeur
Úc Daria Gavrilova Đức Anna-Lena Friedsam (PR) Đức Mona Barthel Hoa Kỳ Bernarda Pera
Hoa Kỳ Jennifer Brady Thụy Sĩ Jil Teichmann Kazakhstan Zarina Diyas Hoa Kỳ Kristie Ahn (Q)
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová [16] Serbia Aleksandra Krunić Hoa Kỳ Caty McNally (Q) Hoa Kỳ Shelby Rogers (PR)
Latvia Jeļena Ostapenko Slovenia Dalila Jakupović Slovakia Anna Karolína Schmiedlová Trung Quốc Zhu Lin
Belarus Aliaksandra Sasnovich Hoa Kỳ Jessica Pegula Pháp Alizé Cornet Nga Daria Kasatkina [29]
Thái Lan Luksika Kumkhum Slovakia Viktória Kužmová Hoa Kỳ Venus Williams Belarus Aryna Sabalenka [10]
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo Bỉ Ysaline Bonaventure (Q) Thụy Điển Rebecca Peterson Pháp Caroline Garcia [23]
Úc Astra Sharma Ý Camila Giorgi Ba Lan Iga Świątek Nhật Bản Naomi Osaka [2]

Tóm tắt từng ngày

Hạt giống đơn

Đơn nam

Hạt giống được điều chỉnh trên hệ thống dựa trên mặt sân để đưa chính xác hơn thành tích trên sân cỏ của từng tay vợt theo tiếu chí dưới đây, áp dụng cho 32 tay vợt hàng đầu theo Bảng xếp hạng ATP vào ngày 24 tháng 6 năm 2019:

  • Lấy điểm Vị trí Hệ thống vào ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  • Thêm 100% điểm có được cho tất cả các giải đấu sân cỏ trong 12 tháng trước (25 tháng 6 năm 2018 – 23 tháng 6 năm 2019).
  • Thêm 75% điểm có được cho giải đấu sân cỏ tốt nhất trong 12 tháng trước đó (26 tháng 6 năm 2017 – 24 tháng 6 năm 2018).

Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 1 tháng 7 năm 2019.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm
trước thi đấu
Điểm
bảo vệ
Điểm
giành được
Điểm
sau thi đấu
Thực trạng
1 1 Serbia Novak Djokovic 12,415 2,000 180 10,595 Fourth round vs. Pháp Ugo Humbert
2 3 Thụy Sĩ Roger Federer 6,620 360 180 6,440 Fourth round vs. Ý Matteo Berrettini [17]
3 2 Tây Ban Nha Rafael Nadal 7,945 720 180 7,405 Fourth round vs. Bồ Đào Nha João Sousa
4 8 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 3,610 1,200 90 2,500 Third round lost to Argentina Guido Pella [26]
5 4 Áo Dominic Thiem 4,595 10 10 4,595 First round lost to Hoa Kỳ Sam Querrey
6 5 Đức Alexander Zverev 4,405 90 10 4,325 First round lost to Cộng hòa Séc Jiří Veselý [Q]
7 6 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 4,215 180 10 4,045 First round lost to Ý Thomas Fabbiano
8 7 Nhật Bản Kei Nishikori 4,040 360 180 3,860 Fourth round vs. Kazakhstan Mikhail Kukushkin
9 12 Hoa Kỳ John Isner 2,715 720 45 2,040 Second round lost to Kazakhstan Mikhail Kukushkin
10 9 Nga Karen Khachanov 2,980 180 90 2,890 Third round lost to Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [23]
11 13 Nga Daniil Medvedev 2,625 90 90 2,625 Third round lost to Bỉ David Goffin [21]
12 10 Ý Fabio Fognini 2,785 90 90 2,785 Third round lost to Hoa Kỳ Tennys Sandgren
13 18 Croatia Marin Čilić 1,940 45 45 1,940 Second round lost to Bồ Đào Nha João Sousa
14 14 Croatia Borna Ćorić 2,205 10 0 2,195 Withdrew due to a back injury
15 17 Canada Milos Raonic 1,945 360 180 1,765 Fourth round vs. Argentina Guido Pella [26]
16 15 Pháp Gaël Monfils 1,985 180 10 1,815 First round, retired against Pháp Ugo Humbert
17 20 Ý Matteo Berrettini 1,665 45 180 1,800 Fourth round vs. Thụy Sĩ Roger Federer [2]
18 16 Gruzia Nikoloz Basilashvili 1,960 10 45 1,995 Second round lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans
19 21 Canada Félix Auger-Aliassime 1,654 (29) 90 1,715 Third round lost to Pháp Ugo Humbert
20 25 Pháp Gilles Simon 1,445 180 45 1,310 Second round lost to Hoa Kỳ Tennys Sandgren
21 23 Bỉ David Goffin 1,510 10 180 1,680 Fourth round vs. Tây Ban Nha Fernando Verdasco
22 19 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 1,715 45 45 1,715 Second round lost to Hoa Kỳ Reilly Opelka
23 22 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 1,600 0 180 1,780 Fourth round vs. Pháp Benoît Paire [28]
24 24 Argentina Diego Schwartzman 1,485 45 90 1,530 Third round lost to Ý Matteo Berrettini [17]
25 29 Úc Alex de Minaur 1,330 90 45 1,285 Second round lost to Hoa Kỳ Steve Johnson
26 26 Argentina Guido Pella 1,430 90 180 1,520 Fourth round vs. Canada Milos Raonic [15]
27 28 Pháp Lucas Pouille 1,340 45 90 1,385 Third round lost to Thụy Sĩ Roger Federer [2]
28 32 Pháp Benoît Paire 1,278 90 180 1,368 Fourth round vs. Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [23]
29 27 Canada Denis Shapovalov 1,390 45 10 1,355 First round lost to Litva Ričardas Berankis
30 30 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 1,325 90 45 1,280 Second round lost to Tây Ban Nha Fernando Verdasco
31 35 Serbia Laslo Đere 1,255 10 45 1,290 Second round lost to Úc John Millman
32 36 Serbia Dušan Lajović 1,251 10 10 1,251 First round lost to Ba Lan Hubert Hurkacz
33 33 Đức Jan-Lennard Struff 1,265 90 90 1,265 Third round lost to Kazakhstan Mikhail Kukushkin

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018, nhưng điểm bảo vệ từ một giải đấu ATP Challenger Tour.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
11 Argentina Juan Martín del Potro 2,740 360 2,380 Chấn thương đầu gối phải

Đơn nữ

Hạt giống đơn nữ dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 24 tháng 6 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 1 tháng 7 năm 2019.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm
trước thi đấu
Điểm
bảo vệ
Điểm
giành được
Điểm
sau thi đấu
Thực trạng
1 1 Úc Ashleigh Barty 6,495 130 240 6,605 Fourth round vs. Hoa Kỳ Alison Riske
2 2 Nhật Bản Naomi Osaka 6,377 130 10 6,257 First round lost to Kazakhstan Yulia Putintseva
3 3 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 6,055 240 240 6,055 Fourth round vs. Cộng hòa Séc Karolína Muchová
4 4 Hà Lan Kiki Bertens 5,430 430 130 5,130 Third round lost to Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
5 5 Đức Angelique Kerber 4,805 2,000 70 2,875 Second round lost to Hoa Kỳ Lauren Davis [LL]
6 6 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 4,555 10 240 4,785 Fourth round vs. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [19]
7 7 România Simona Halep 4,063 130 240 4,173 Fourth round vs. Hoa Kỳ Cori Gauff [Q]
8 8 Ukraina Elina Svitolina 3,868 10 240 4,098 Fourth round vs. Croatia Petra Martić [24]
9 9 Hoa Kỳ Sloane Stephens 3,682 10 130 3,802 Third round lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [19]
10 11 Belarus Aryna Sabalenka 3,365 10 10 3,365 First round lost to Slovakia Magdaléna Rybáriková
11 10 Hoa Kỳ Serena Williams 3,411 1,300 240 2,351 Fourth round vs. Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [30]
12 12 Latvia Anastasija Sevastova 3,296 10 70 3,356 Second round lost to Hoa Kỳ Danielle Collins
13 13 Thụy Sĩ Belinda Bencic 3,073 240 130 2,963 Third round lost to Hoa Kỳ Alison Riske
14 19 Đan Mạch Caroline Wozniacki 2,418 70 130 2,478 Third round lost to Trung Quốc Zhang Shuai
15 15 Trung Quốc Wang Qiang 2,752 10 130 2,872 Third round lost to Bỉ Elise Mertens [21]
16 14 Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová 2,775 10+13 10+0 2,762 First round lost to Hoa Kỳ Madison Brengle
17 16 Hoa Kỳ Madison Keys 2,615 130 70 2,555 Second round lost to Slovenia Polona Hercog
18 17 Đức Julia Görges 2,605 780 130 1,955 Third round lost to Hoa Kỳ Serena Williams [11]
19 18 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 2,430 70 240 2,600 Fourth round vs. Cộng hòa Séc Petra Kvitová [6]
20 20 Estonia Anett Kontaveit 2,335 130 130 2,335 Third round lost to Cộng hòa Séc Karolína Muchová
21 21 Bỉ Elise Mertens 2,195 130 240 2,305 Fourth round vs. Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
22 22 Croatia Donna Vekić 2,180 240 10 1,950 First round lost to Hoa Kỳ Alison Riske
23 23 Pháp Caroline Garcia 2,105 10 10 2,105 First round lost to Trung Quốc Zhang Shuai
24 24 Croatia Petra Martić 2,105 10 240 2,335 Fourth round vs. Ukraina Elina Svitolina [8]
25 26 Hoa Kỳ Amanda Anisimova 1,949 (1) 70 2,018 Second round lost to Ba Lan Magda Linette
26 27 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 1,925 70 10 1,865 First round lost to Brasil Beatriz Haddad Maia [Q]
27 28 Hoa Kỳ Sofia Kenin 1,895 70 70 1,895 Second round lost to Ukraina Dayana Yastremska
28 29 Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei 1,885 240 130 1,775 Third round lost to Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [3]
29 30 Nga Daria Kasatkina 1,745 430 10 1,325 First round lost to Úc Ajla Tomljanović
30 31 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 1,732 130 240 1,842 Fourth round vs. Hoa Kỳ Serena Williams [11]
31 32 Hy Lạp Maria Sakkari 1,670 10 130 1,790 Third round lost to Ukraina Elina Svitolina [8]
32 33 Ukraina Lesia Tsurenko 1,616 70 10 1,556 First round lost to Cộng hòa Séc Barbora Strýcová

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
25 Canada Bianca Andreescu 1,996 30 1,966 Chấn thương vai phải

Hạt giống đôi

Đôi nam

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Ba Lan Łukasz Kubot Brasil Marcelo Melo 6 1
Colombia Juan Sebastián Cabal Colombia Robert Farah 10 2
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen New Zealand Michael Venus 19 3
Croatia Mate Pavić Brasil Bruno Soares 23 4
Hà Lan Jean-Julien Rojer România Horia Tecău 31 5
Croatia Nikola Mektić Croatia Franko Škugor 31 6
Hoa Kỳ Bob Bryan Hoa Kỳ Mike Bryan 33 7
Phần Lan Henri Kontinen Úc John Peers 37 8
Argentina Máximo González Argentina Horacio Zeballos 39 9
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski 39 10
Pháp Nicolas Mahut Pháp Édouard Roger-Vasselin 43 11
Hoa Kỳ Rajeev Ram Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury 44 12
Đức Kevin Krawietz Đức Andreas Mies 47 13
Áo Oliver Marach Áo Jürgen Melzer 66 14
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot Hoa Kỳ Austin Krajicek 73 15
Hà Lan Robin Haase Đan Mạch Frederik Nielsen 74 16
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 6 năm 2019.

Đôi nữ

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Hungary Tímea Babos Pháp Kristina Mladenovic 3 1
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 10 2
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 19 3
Canada Gabriela Dabrowski Trung Quốc Xu Yifan 20 4
Úc Samantha Stosur Trung Quốc Zhang Shuai 21 5
Bỉ Elise Mertens Belarus Aryna Sabalenka 24 6
Hoa Kỳ Nicole Melichar Cộng hòa Séc Květa Peschke 27 7
Đức Anna-Lena Grönefeld Hà Lan Demi Schuurs 30 8
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan 36 9
Belarus Victoria Azarenka Úc Ashleigh Barty 40 10
Cộng hòa Séc Lucie Hradecká Slovenia Andreja Klepač 44 11
Bỉ Kirsten Flipkens Thụy Điển Johanna Larsson 54 12
Trung Quốc Duan Yingying Trung Quốc Zheng Saisai 63 13
Nga Veronika Kudermetova Latvia Jeļena Ostapenko 66 14
România Irina-Camelia Begu România Monica Niculescu 78 15
Hoa Kỳ Raquel Atawo Ukraina Lyudmyla Kichenok 79 16
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 6 năm 2019.

Đôi nam nữ

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Brasil Bruno Soares Hoa Kỳ Nicole Melichar 22 1
Hà Lan Jean-Julien Rojer Hà Lan Demi Schuurs 22 2
Croatia Mate Pavić Canada Gabriela Dabrowski 29 3
Úc John Peers Trung Quốc Zhang Shuai 31 4
Hà Lan Wesley Koolhof Cộng hòa Séc Květa Peschke 38 5
Croatia Nikola Mektić Ba Lan Alicja Rosolska 38 6
Argentina Máximo González Trung Quốc Xu Yifan 39 7
Croatia Ivan Dodig Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan 49 8
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching 51 9
New Zealand Michael Venus Slovenia Katarina Srebotnik 55 10
Pháp Édouard Roger-Vasselin Slovenia Andreja Klepač 55 11
Croatia Franko Škugor România Raluca Olaru 59 12
Ấn Độ Rohan Bopanna Belarus Aryna Sabalenka 67 13
Pháp Fabrice Martin Hoa Kỳ Raquel Atawo 68 14
Cộng hòa Séc Roman Jebavý Cộng hòa Séc Lucie Hradecká 72 15
Ấn Độ Divij Sharan Trung Quốc Duan Yingying 72 16
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 1 tháng 7 năm 2019.

Nhà vô địch

Chuyên nghiệp

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

  • Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei / Cộng hòa Séc Barbora Strýcová đánh bại Canada Gabriela Dabrowski / Trung Quốc Xu Yifan, 6–2, 6–4

Đôi nam nữ

  • Croatia Ivan Dodig / Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan đánh bại Thụy Điển Robert Lindstedt / Latvia Jeļena Ostapenko, 6–2, 6–3

Trẻ

Đơn nam trẻ

  • Nhật Bản Shintaro Mochizuki đánh bại Tây Ban Nha Carlos Gimeno Valero, 6–3, 6–2

Đơn nữ trẻ

  • Ukraina Daria Snigur đánh bại Hoa Kỳ Alexa Noel, 6−4, 6−4

Đôi nam trẻ

  • Cộng hòa Séc Jonáš Forejtek / Cộng hòa Séc Jiří Lehečka đánh bại Canada Liam Draxl / Hoa Kỳ Govind Nanda, 7−5, 6−4

Đôi nữ trẻ

  • Hoa Kỳ Savannah Broadus / Hoa Kỳ Abigail Forbes đánh bại Latvia Kamilla Bartone / Nga Oksana Selekhmeteva, 7–5, 5–7, 6–2

Khách mời

Đôi nam khách mời

  • Pháp Arnaud Clément / Pháp Michaël Llodra đánh bại Bỉ Xavier Malisse / Belarus Max Mirnyi, 6–3, 1–6, [10–7]

Đôi nữ khách mời

Đôi nam khách mời cao tuổi

  • Thụy Điển Jonas Björkman / Úc Todd Woodbridge đánh bại Hà Lan Jacco Eltingh / Hà Lan Paul Haarhuis, 4−6, 6−3, [10−6]

Sự kiện xe lăn

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

  • Hà Lan Aniek van Koot đánh bại Hà Lan Diede de Groot, 6–4, 4–6, 7–5

Đơn xe lăn quad

  • Úc Dylan Alcott đánh bại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne, 6−0, 6−2

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot đánh bại Hà Lan Marjolein Buis / Ý Giulia Capocci, 6−1, 6−1

Đôi xe lăn quad

  • Úc Dylan Alcott / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne đánh bại Nhật Bản Koji Sugeno / Hoa Kỳ David Wagner, 6–2, 7–6(7–4)

Đặc cách vào vòng đấu chính

Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua đặc cách.[5]

Đơn nam

  • Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jay Clarke
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Paul Jubb
  • Đức Dominik Köpfer
  • Tây Ban Nha Feliciano López
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland James Ward

Đơn nữ

  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
  • România Monica Niculescu
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Swan

Đôi nam

  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Liam Broady / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Scott Clayton
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jay Clarke / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland James Ward
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Draper / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Paul Jubb
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
  • Úc Lleyton Hewitt / Úc Jordan Thompson
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Evan Hoyt / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luke Johnson

Đôi nữ

  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Naiktha Bains / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Naomi Broady
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Swan
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katy Dunne
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Eden Silva

Đôi nam nữ

  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jay Clarke / Hoa Kỳ Cori Gauff
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Scott Clayton / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Evan Hoyt / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Eden Silva
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonny O'Mara / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Naomi Broady
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katy Dunne

Vòng loại

Đơn nam

  1. Pháp Corentin Moutet
  2. Nhật Bản Yasutaka Uchiyama
  3. Ý Andrea Arnaboldi
  4. Úc Alexei Popyrin
  5. Hàn Quốc Kwon Soon-woo
  6. Brasil Thiago Monteiro
  7. Cộng hòa Séc Jiří Veselý
  8. Ý Salvatore Caruso
  9. Tây Ban Nha Marcel Granollers
  10. Hoa Kỳ Marcos Giron
  11. Ba Lan Kamil Majchrzak
  12. Pháp Grégoire Barrère
  13. Hoa Kỳ Noah Rubin
  14. Áo Dennis Novak
  15. Nhật Bản Yūichi Sugita
  16. Bỉ Ruben Bemelmans
Thua cuộc may mắn
  1. Canada Brayden Schnur

Đơn nữ

  1. Hoa Kỳ Cori Gauff
  2. Cộng hòa Séc Tereza Martincová
  3. Hoa Kỳ Kristie Ahn
  4. Úc Arina Rodionova
  5. Nga Anna Kalinskaya
  6. Slovenia Kaja Juvan
  7. Hoa Kỳ Caty McNally
  8. Nga Varvara Flink
  9. Tây Ban Nha Paula Badosa
  10. Ý Giulia Gatto-Monticone
  11. România Elena-Gabriela Ruse
  12. Bỉ Ysaline Bonaventure
  13. România Ana Bogdan
  14. Brasil Beatriz Haddad Maia
  15. Hà Lan Lesley Kerkhove
  16. Bỉ Yanina Wickmayer
Thua cuộc may mắn
  1. Cộng hòa Séc Marie Bouzková
  2. Hoa Kỳ Lauren Davis
  3. Hoa Kỳ Christina McHale

Bảo toàn thứ hạng

Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:

Đơn nam
  • Cộng hòa Séc Tomáš Berdych
  • Bỉ Steve Darcis
  • Slovakia Jozef Kovalík
  • Canada Vasek Pospisil
  • Đức Cedrik-Marcel Stebe
  • Serbia Janko Tipsarević

Đơn nữ
  • Đức Anna-Lena Friedsam
  • Hoa Kỳ Shelby Rogers

Rút lui

Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hợac những lý do khác:

Đơn nam

Đơn nữ

Tham khảo

  1. ^ a b “ATP Announces 2019 ATP World Tour Calendar”. ATP World Tour (bằng tiếng Anh). 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Wimbledon: Final set tie-breaks to be introduced in 2019”. 19 tháng 10 năm 2018 – qua www.bbc.co.uk.
  3. ^ “From park courts to Slams: the wheelchair tennis revolution”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “2019 Prize money press release” (PDF). Wimbledon. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Wild Cards for The Championships 2019”. Wimbledon. 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019
Grand Slam Kế nhiệm
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2018
Giải Vô địch Wimbledon Kế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2020
  • x
  • t
  • s
Trước kỷ nguyên Mở
  • 1877
  • 1878
  • 1879
  • 1880
  • 1881
  • 1882
  • 1883
  • 1884
  • 1885
  • 1886
  • 1887
  • 1888
  • 1889
  • 1890
  • 1891
  • 1892
  • 1893
  • 1894
  • 1895
  • 1896
  • 1897
  • 1898
  • 1899
  • 1900
  • 1901
  • 1902
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1918
  • 1919
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
Kỷ nguyên Mở
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • x
  • t
  • s
ATP World Tour 2019
« 2018
2020 »
Grand Slam
ATP World Tour Masters 1000
ATP World Tour 500
ATP World Tour 250
Đội tuyển
  • ATP Finals, Luân Đôn (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan
  • x
  • t
  • s
WTA Tour 2019
« 2018
2020 »
Grand Slam
WTA Premier Mandatory
WTA Premier 5
WTA Premier
  • Brisbane (S, D)
  • Sydney (S, D)
  • St. Petersburg (S, D)
  • Doha (S, D)
  • Charleston (S, D)
  • Stuttgart (S, D)
  • Birmingham (S, D)
  • Eastbourne (S, D)
  • San Jose (S, D)
  • Trịnh Châu (S, D)
  • Osaka (S, D)
  • Moscow (S, D)
WTA International
  • Auckland (S, D)
  • Thâm Quyến (S, D)
  • Hobart (S, D)
  • Hua Hin (S, D)
  • Budapest (S, D)
  • Acapulco (S, D)
  • Monterrey (S, D)
  • Bogotá (S, D)
  • Lugano (S, D)
  • İstanbul (S, D)
  • Prague (S, D)
  • Rabat (S, D)
  • Nuremberg (S, D)
  • Strasbourg (S, D)
  • 's-Hertogenbosch (S, D)
  • Nottingham (S, D)
  • Santa Ponsa (S, D)
  • Bucharest (S, D)
  • Lausanne (S, D)
  • Jūrmala (S, D)
  • Palermo (S, D)
  • Washington D.C. (S, D)
  • New York City (S, D)
  • Hiroshima (S, D)
  • Nam Xương (S, D)
  • Quảng Châu (S, D)
  • Seoul (S, D)
  • Tashkent (S, D)
  • Linz (S, D)
  • Thiên Tân (S, D)
  • Luxembourg City (S, D)
Đội tuyển
  • Fed Cup
    • Nhóm Thế giới I
    • Nhóm Thế giới II
    • Play-off WG I
    • Play-off WG II
    • châu Mỹ
    • châu Á/châu Đại Dương
    • châu Âu/châu Phi
  • WTA Elite Trophy, Châu Hải (S, D)
  • WTA Finals, Thâm Quyến (S, D)
  • x
  • t
  • s
Quần vợt năm 2019
« 2018
2020 »
Grand Slam
Nam
Nữ
  • WTA Tour
    • WTA Premier
    • WTA Finals
    • WTA Elite Trophy
  • WTA 125K series
  • ITF Women's Circuit
Sự kiện đồng đội
Sự kiện khác