Rosmalen Grass Court Championships 2019

Rosmalen Grass Court Championships 2019
Ngày10 – 16 tháng 6
Lần thứ30
Thể loạiATP World Tour 250
WTA International
Bốc thăm32S / 16D
Tiền thưởng€612,755 (ATP)
€250,000 (WTA)
Mặt sânCỏ
Địa điểmRosmalen, Hà Lan
Các nhà vô địch
Đơn nam
Pháp Adrian Mannarino
Đơn nữ
Hoa Kỳ Alison Riske
Đôi nam
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot / Hoa Kỳ Austin Krajicek
Đôi nữ
Nhật Bản Shuko Aoyama / Serbia Aleksandra Krunić
← 2018 · Rosmalen Grass Court Championships · 2020 →

Rosmalen Grass Court Championships 2019 (còn được biết đến với Libéma Open vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt thi đấu trên mặt sân cỏ ngoài trời. Đây là lần thứ 30 giải đấu được tổ chức, và là một phần của ATP World Tour 250 của ATP World Tour 2019, và một phần của WTA International tournaments của WTA Tour 2019. Cả nội dung nam và nữ diễn ra tại Autotron park ở Rosmalen, Hà Lan, từ ngày 10 tháng 6 đến ngày 16 tháng 6 năm 2019.[1]

Nội dung đơn ATP

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 GRE Stefanos Tsitsipas 6 1
 CRO Borna Ćorić 15 2
 AUS Alex de Minaur 25 3
 ESP Fernando Verdasco 27 4
 BEL David Goffin 29 5
 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 34 6
 CHI Cristian Garín 37 7
 FRA Richard Gasquet 39 8
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Vận động viên khác

Đặc cách:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

  • Ý Thomas Fabbiano

Rút lui

Trước giải đấu
  • Moldova Radu Albot → thay thế bởi Pháp Ugo Humbert
  • Pháp Jérémy Chardy → thay thế bởi Ý Thomas Fabbiano
  • Bulgaria Grigor Dimitrov → thay thế bởi Ý Lorenzo Sonego
  • Bosna và Hercegovina Damir Džumhur → thay thế bởi Chile Nicolás Jarry
  • Hoa Kỳ Mackenzie McDonald → thay thế bởi Slovenia Aljaž Bedene

Nội dung đôi ATP

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 POL Łukasz Kubot  BRA Marcelo Melo 6 1
 RSA Raven Klaasen  NZL Michael Venus 28 2
 GBR Jamie Murray  GBR Neal Skupski 35 3
 Hoa Kỳ Rajeev Ram  GBR Joe Salisbury 47 4
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Vận động viên khác

Đặc cách:

Thay thế:

  • Ý Andreas Seppi / Bồ Đào Nha João Sousa

Rút lui

Trước giải đấu
  • Pháp Jérémy Chardy

Nội dung đơn WTA

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 NED Kiki Bertens 4 1
 BLR Aryna Sabalenka 11 2
 BEL Elise Mertens 20 3
 UKR Lesia Tsurenko 27 4
 CRO Petra Martić 31 5
 CHN Zheng Saisai 45 6
 SVK Viktória Kužmová 46 7
 USA Amanda Anisimova 51 8
 BEL Alison Van Uytvanck 54 9
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Vận động viên khác

Đặc cách:

  • Úc Destanee Aiava
  • Hà Lan Arantxa Rus
  • Hà Lan Bibiane Schoofs

Vượt qua vòng loại:

  • Tây Ban Nha Paula Badosa
  • Bỉ Ysaline Bonaventure
  • Úc Priscilla Hon
  • Hoa Kỳ Varvara Lepchenko
  • Bỉ Greet Minnen
  • Kazakhstan Elena Rybakina

Thua cuộc may mắn:

  • Pháp Fiona Ferro
  • Hoa Kỳ Christina McHale
  • Hoa Kỳ Christina McHale

Rút lui

Trước giải đấu
  • Hoa Kỳ Amanda Anisimova → thay thế bởi Nga Anna Kalinskaya
  • Thụy Sĩ Belinda Bencic → thay thế bởi Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková
  • Hoa Kỳ Danielle Collins → thay thế bởi Cộng hòa Séc Karolína Muchová
  • Croatia Petra Martić → thay thế bởi Hoa Kỳ Christina McHale
  • Latvia Jeļena Ostapenko → thay thế bởi Thụy Điển Johanna Larsson
  • Đức Andrea Petkovic → thay thế bởi Đức Mona Barthel
  • Trung Quốc Zheng Saisai → thay thế bởi Pháp Fiona Ferro

Nội dung đôi WTA

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 USA Nicole Melichar  CZE Květa Peschke 29 1
 NED Kiki Bertens  NED Demi Schuurs 76 1
 USA Kaitlyn Christian  RUS Alexandra Panova 103 3
 JPN Shuko Aoyama  SRB Aleksandra Krunić 115 4
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Vận động viên khác

Đặc cách:

  • Hà Lan Lesley Kerkhove / Hà Lan Bibiane Schoofs
  • Hà Lan Michaëlla Krajicek / Hà Lan Arantxa Rus

Nhà vô địch

Đơn nam

  • Pháp Adrian Mannarino đánh bại Úc Jordan Thompson, 7–6(9–7), 6–3

Đơn nữ

  • Hoa Kỳ Alison Riske đánh bại Hà Lan Kiki Bertens, 0–6, 7–6(7–3), 7–5

Đôi nam

  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot / Hoa Kỳ Austin Krajicek đánh bại New Zealand Marcus Daniell / Hà Lan Wesley Koolhof, 6–4, 4–6, [10–4]

Đôi nữ

  • Nhật Bản Shuko Aoyama / Serbia Aleksandra Krunić đánh bại Hà Lan Lesley Kerkhove / Hà Lan Bibiane Schoofs, 7–5, 6–3

Tham khảo

  1. ^ “Libema Open Overview”. www.atpwourldtour.com. ATP.
  2. ^ “CORIC RECEIVES WILD CARD”. www.libema-open.nl. Libéma Open.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Rosmalen tournaments
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
  • x
  • t
  • s
ATP World Tour 2019
« 2018
2020 »
Grand Slam
ATP World Tour Masters 1000
ATP World Tour 500
ATP World Tour 250
Đội tuyển
  • ATP Finals, Luân Đôn (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan
  • x
  • t
  • s
WTA Tour 2019
« 2018
2020 »
Grand Slam
WTA Premier Mandatory
WTA Premier 5
WTA Premier
  • Brisbane (S, D)
  • Sydney (S, D)
  • St. Petersburg (S, D)
  • Doha (S, D)
  • Charleston (S, D)
  • Stuttgart (S, D)
  • Birmingham (S, D)
  • Eastbourne (S, D)
  • San Jose (S, D)
  • Trịnh Châu (S, D)
  • Osaka (S, D)
  • Moscow (S, D)
WTA International
  • Auckland (S, D)
  • Thâm Quyến (S, D)
  • Hobart (S, D)
  • Hua Hin (S, D)
  • Budapest (S, D)
  • Acapulco (S, D)
  • Monterrey (S, D)
  • Bogotá (S, D)
  • Lugano (S, D)
  • İstanbul (S, D)
  • Prague (S, D)
  • Rabat (S, D)
  • Nuremberg (S, D)
  • Strasbourg (S, D)
  • 's-Hertogenbosch (S, D)
  • Nottingham (S, D)
  • Santa Ponsa (S, D)
  • Bucharest (S, D)
  • Lausanne (S, D)
  • Jūrmala (S, D)
  • Palermo (S, D)
  • Washington D.C. (S, D)
  • New York City (S, D)
  • Hiroshima (S, D)
  • Nam Xương (S, D)
  • Quảng Châu (S, D)
  • Seoul (S, D)
  • Tashkent (S, D)
  • Linz (S, D)
  • Thiên Tân (S, D)
  • Luxembourg City (S, D)
Đội tuyển
  • Fed Cup
    • Nhóm Thế giới I
    • Nhóm Thế giới II
    • Play-off WG I
    • Play-off WG II
    • châu Mỹ
    • châu Á/châu Đại Dương
    • châu Âu/châu Phi
  • WTA Elite Trophy, Châu Hải (S, D)
  • WTA Finals, Thâm Quyến (S, D)