Lucas Pouille

Lucas Pouille
Pouille tại Mỹ mở rộng 2016
Quốc tịch Pháp
Nơi cư trúDubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Sinh23 tháng 2, 1994 (30 tuổi)
Grande-Synthe, Pháp
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)
Lên chuyên nghiệp2012
Tay thuậnTay phải (two-handed backhand)
Huấn luyện viênEmmanuel Planque
Tiền thưởng$3,112,473
Đánh đơn
Thắng/Thua66–52 (55.93% ở Grand Slam và các vòng đấu chính thức của ATP World Tour, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu2
Thứ hạng cao nhất13 (8 tháng 5 năm 2017)
Thứ hạng hiện tại16 (12 tháng 6 năm 2017)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngV1 (2014, 2015, 2016, 2017)
Pháp mở rộngV3 (2017)
WimbledonTK (2016)
Mỹ Mở rộngTK (2016)
Đánh đôi
Thắng/Thua9–19
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhất79 (11 tháng 4 năm 2016)
Thứ hạng hiện tại335 (12 tháng 6 năm 2017)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngBK (2016)
Pháp Mở rộngV2 (2015)
WimbledonV1 (2015, 2016)
Mỹ Mở rộngV2 (2016)
Cập nhật lần cuối: 12 tháng 6 năm 2017.

Lucas Pouille (phát âm tiếng Pháp: ​[lyka puj], sinh ngày 23 Tháng 2 năm 1994) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Pháp. Từ tháng 12 năm 2016, anh đã được huấn luyện bởi Ion Țiriac.[1]

Cuộc sống cá nhân

Mẹ của Pouille là người nói tiếng Thụy Điển ở Phần Lan.[2]

Chung kết ATP World Tour trong sự nghiệp

Đơn: 5 (3 danh hiệu, 2 á quân)

Legend
Grand Slam (0–0)
Chung kết ATP World Tour (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 (0–0)
ATP World Tour 250 (2–2)
Outcome TT Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1. 24 tháng 4 năm 2016 BRD Năstase Țiriac Trophy, Bucharest, Romania Clay Tây Ban Nha Fernando Verdasco 3–6, 2–6
Vô địch 1. 25 tháng 9 năm 2016 Moselle Open, Metz, Pháp Cứng (i) Áo Dominic Thiem 7–6(7–5), 6–2
Á quân 2. 26 tháng 2 năm 2017 Open 13, Marseille, Pháp Cứng (i) Pháp Jo-Wilfried Tsonga 4–6, 4–6
Vô địch 2. 30 tháng 4 năm 2017 Hungarian Open, Budapest, Hungary Đất nện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Aljaž Bedene 6–3, 6–1
Vô địch 3. 18 tháng 6 năm 2017 Stuttgart Open, Stuttgart, Đức Cỏ Tây Ban Nha Feliciano López 4–6, 7–6(7–5), 6–4

Singles performance timeline

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Giải đấu hiện tại là 2017 Internazionali BNL d'Italia

Tournament 2013 2014 2015 2016 2017 W–L
Grand Slam tournaments
Úc Mở rộng Q2 1R 1R 1R 1R 0–4
Pháp Mở rộng 2R 1R 1R 2R 3R 2–4
Wimbledon A Q1 1R QF 4–2
Mỹ Mở rộng Q2 A 1R QF 4–2
Thắng–Thua 1–1 0–2 0–4 9–4 0–1 10–12
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells Masters A A A 1R 3R 1–2
Miami Masters A A A 4R 2R 3–2
Monte Carlo Masters A A 2R 3R SF 7–3
Madrid Masters A Q1 A 2R 1R 1–2
Rome Masters A A A SF 1R 2–2
Canada Masters A A A 2R 1–1
Cincinnati Masters A A A 1R 0–1
Shanghai Masters A A Q1 3R 2–1
Paris Masters A 3R 1R 3R 3–3
Thắng–Thua 0–0 2–1 1–2 12–9 5–5 20–17
Thống kê sự nghiệp
2013 2014 2015 2016 2017 Sự nghiệp
Danh hiệu / Chung kết 0 / 0 0 / 0 0 / 0 1 / 2 1 / 2 2 / 4
Thắng thua trong năm 1–4 2–4 12–14 34–22 17–10 66–54
Vị trí kết thúc năm 204 133 78 15

Thắng các tay vợt nằm trong tốp 10 thế giới

Mùa 2016 Tổng cộng
Thắng 5 5
# Tay vợt Xếp hạng Sự kiện Mặt sân Vòng Tỷ số Xếp hàng
Pouille
2016
1. Tây Ban Nha David Ferrer 8 Miami, Hoa Kỳ Cứng V3 6–7(1–7), 7–6(7–4), 7–5 88
2. Pháp Richard Gasquet 10 Monte Carlo, Monaco Đất nện V2 4–6, 7–5, 6–1 82
3. Tây Ban Nha David Ferrer 9 Rome, Ý Đất nện V3 6–4, 6–1 52
4. Tây Ban Nha Rafael Nadal 5 Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ Cứng V4 6–1, 2–6, 6–4, 3–6, 7–6(8–6) 25
5. Áo Dominic Thiem 10 Moselle Mở rộng, Metz, Pháp Cứng (i) CK 7–6(7–5), 6–2 18

Tham khảo

  1. ^ Lucas Pouille contrata a Ion Tiriac como manager, puntodebreak.com, ngày 5 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “Tenniksen maailman paras teinipelaaja on puoliksi suomalainen”. hs.fi. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.

Liên kết ngoài

Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Hàn Quốc Hyeon Chung
ATP Most Improved Player
2016
Kế nhiệm:
Incumbent
  • x
  • t
  • s
Hiệp hội quần vợt nhà nghề: Pháp Top mười tay vợt đơn nam Pháp vào ngày 4 tháng 2 năm 2019
  • 6. Pierre-Hugues Herbert (44 Giữ nguyên)
  • 7. Adrian Mannarino (46 Giữ nguyên)
  • 8. Benoît Paire (58 Giữ nguyên)
  • 9. Ugo Humbert (86 Tăng5)
  • 10. Grégoire Barrère (131 Tăng24)