Belinda Bencic

Belinda Bencic
Bencic at the 2020 Australian Open
Quốc tịch Thụy Sĩ
Nơi cư trúWollerau, Switzerland
Sinh10 tháng 3, 1997 (27 tuổi)[1]
Flawil, Switzerland
Chiều cao1,75 m
Lên chuyên nghiệp2012
Tay thuậntay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viênIvan Bencic
Tiền thưởngUS$ 8,786,551
Đánh đơn
Thắng/Thua291–166 (63.68%)
Số danh hiệu5
Thứ hạng cao nhấtNo. 4 (17 tháng 2, 2020)
Thứ hạng hiện tạiNo. 9 (18 tháng 10, 2021)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng4R (2016)
Pháp mở rộng3R (2019)
Wimbledon4R (2015, 2018)
Mỹ Mở rộngSF (2019)
Các giải khác
WTA FinalsSF (2019)
Thế vận hội (2020)
Đánh đôi
Thắng/Thua59–55 (51.75%)
Số danh hiệu2
Thứ hạng cao nhấtNo. 59 (1 tháng 2, 2016)
Thứ hạng hiện tạiNo. 151 (18 tháng 10, 2021)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng2R (2016)
Pháp Mở rộng3R (2015)
Wimbledon2R (2014, 2015)
Mỹ Mở rộng1R (2014, 2015, 2016)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hội (2020)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Wimbledon3R (2014)
Mỹ Mở rộng2R (2021)
Giải đồng đội
Fed CupSF (2016, 2017),
record 14–7
Hopman CupW (2018, 2019)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Thụy Sĩ
Olympic Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2020 Tokyo Đơn nữ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2020 Tokyo Đôi nữ
Cập nhật lần cuối: ngày 31 tháng 7 năm 2021.

Belinda Bencic (tiếng Slovak: Belinda Benčičová, pronounced [ˈbɛlinda ˈbɛntʃitʃɔʋaː]; sinh ngày 10 tháng 3 năm 1997) [2] là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Thụy Sĩ. Cô có thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp tại Hiệp hội Quần vợt Phụ nữ (WTA) là cao thứ 5 trên thế giới vào tháng 2 năm 2020. Bencic đã giành được năm danh hiệu đơn trong sự nghiệp bao gồm cả chiếc huy chương vàng nội dung đơn nữ môn quần vợt tại Olympic Tokyo 2020 và hai danh hiệu đôi WTA Tour.

Sinh ra ở Thụy Sĩ với cha mẹ là người Slovakia vào thời điểm mà tay vợt người Thụy Sĩ gốc Slovakia Martina Hingis là một trong những tay vợt giỏi nhất thế giới, Bencic bắt đầu chơi tennis từ khi hai tuổi. Cha cô đã sắp xếp cho cô được mẹ của Hingis và huấn luyện viên Melanie Molitor đào tạo hàng ngày từ khi 7 tuổi. Khi cô 16 tuổi, Bencic đã trở thành tay vợt nữ thiếu niên số 1 thế giới và giành được hai danh hiệu cho tay vợt trẻ đánh đơn Grand Slam tại Pháp mở rộng và Wimbledon. Trong các giải chuyên nghiệp, cô đã lọt vào top 100 ngay sau khi bước sang tuổi 17. Bước đột phá lớn đầu tiên của cô đến tại Mỹ mở rộng 2014, cô trở thành tay vợt vào tứ kết trẻ nhất kể từ Hingis năm 1997. Bencic đã giành được hai danh hiệu WTA đầu tiên của mình vào năm 2015, bao gồm Canada Open nơi cô đã đánh bại bốn trong số sáu tay vợt hàng đầu trên thế giới. Sau đó, cô đã lọt vào top 10 vào năm sau đó khi vẫn chỉ 18 tuổi.

Từ năm 2016 đến năm 2018, Bencic đã phải vật lộn với nhiều vấn đề chấn thương, đáng chú ý nhất là phải phẫu thuật cổ tay vào năm 2017 khiến cô phải nghỉ thi đấu 5 tháng và chứng kiến thứ hạng của cô tụt khỏi top 300. Tuy nhiên, cô đã hồi phục nhanh chóng và trở lại top 50 trong vòng một năm sau khi trở lại. Danh hiệu Premier 5 thứ hai của cô tại Giải vô địch quần vợt Dubai đã giúp cô leo trở lại top 20 năm 2019 và cô trở lại top 10 vào cuối năm đó sau khi lọt vào bán kết Grand Slam đầu tiên tại Giải Mỹ Mở rộng.

Tham khảo

  1. ^ “Belinda Bencic”. WTA Tennis. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ “Belinda Benčičová, Švajčiarka hrdá na svoj slovenský pôvod”. sport.sk (bằng tiếng Slovak). ngày 29 tháng 5 năm 2014.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Các nhà vô địch đơn nữ trẻ Pháp Mở rộng
Trước Kỷ nguyên Mở
  • 1953 Christine Brunon
  • 1954 Beatrice de Chambure
  • 1955 Maria-Teresa Reidl
  • 1956 Eliane Launay
  • 1957 Ilse Buding
  • 1958 Francesca Gordigani
  • 1959 Joan Cross
  • 1960 Françoise Dürr
  • 1961 Robyn Ebbern
  • 1962 Kaye Dening
  • 1963 Monique Salfati
  • 1964 Nicole Seghers
  • 1965 Esme Emanel
  • 1966 Odile de Roubin
  • 1967 Corinne Molesworth
Kỷ nguyên Mở
  • x
  • t
  • s
  • 1947 Geneviève Domken
  • 1948 Olga Mišková
  • 1949 Christiane Mercelis
  • 1950 Lorna Cornell
  • 1951 Lorna Cornell
  • 1952 Fanny ten Bosch
  • 1953 Dora Kilian
  • 1954 Valerie Pitt
  • 1955 Sheila Armstrong
  • 1956 Ann Haydon
  • 1957 Mimi Arnold
  • 1958 Sally Moore
  • 1959 Joan Cross
  • 1960 Karen Hantze
  • 1961 Galina Baksheeva
  • 1962 Galina Baksheeva
  • 1963 Monique Salfati
  • 1964 Peaches Bartkowicz
  • 1965 Olga Morozova
  • 1966 Birgitta Lindström
  • 1967 Judith Salomé
  • 1968 Kristy Pigeon
  • 1969 Kazuko Sawamatsu
  • 1970 Sharon Walsh
  • 1971 Marina Kroschina
  • 1972 Ilana Kloss
  • 1973 Ann Kiyomura
  • 1974 Mima Jaušovec
  • 1975 Natasha Chmyreva
  • 1976 Natasha Chmyreva
  • 1977 Lea Antonoplis
  • 1978 Tracy Austin
  • 1979 Mary-Lou Piatek
  • 1980 Debbie Freeman
  • 1981 Zina Garrison
  • 1982 Catherine Tanvier
  • 1983 Pascale Paradis
  • 1984 Annabel Croft
  • 1985 Andrea Holíková
  • 1986 Natasha Zvereva
  • 1987 Natasha Zvereva
  • 1988 Brenda Schultz
  • 1989 Andrea Strnadová
  • 1990 Andrea Strnadová
  • 1991 Barbara Rittner
  • 1992 Chanda Rubin
  • 1993 Nancy Feber
  • 1994 Martina Hingis
  • 1995 Aleksandra Olsza
  • 1996 Amélie Mauresmo
  • 1997 Cara Black
  • 1998 Katarina Srebotnik
  • 1999 Iroda Tulyaganova
  • 2000 María Emilia Salerni
  • 2001 Angelique Widjaja
  • 2002 Vera Dushevina
  • 2003 Kirsten Flipkens
  • 2004 Kateryna Bondarenko
  • 2005 Agnieszka Radwańska
  • 2006 Caroline Wozniacki
  • 2007 Urszula Radwańska
  • 2008 Laura Robson
  • 2009 Noppawan Lertcheewakarn
  • 2010 Kristýna Plíšková
  • 2011 Ashleigh Barty
  • 2012 Eugenie Bouchard
  • 2013 Belinda Bencic
  • 2014 Jeļena Ostapenko
  • 2015 Sofya Zhuk
  • 2016 Anastasia Potapova
  • 2017 Claire Liu
  • 2018 Iga Świątek
  • 2019 Daria Snigur
  • (2020) Không thi đấu
  • 2021 Ane Mintegi del Olmo
  • 2022 Liv Hovde
  • 2023 Clervie Ngounoue
  • x
  • t
  • s
Bảng xếp hạng thế giới – 10 vận động viên quần vợt hàng đầu tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2021[cập nhật]
  • x
  • t
  • s
Hiệp hội quần vợt nữ: Top mười tay vợt đơn nữ Châu Âu vào ngày 17 tháng 6 năm 2019
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s