Xương ức

Xương ức
Các phần của xương ức - cán ức (xanh lá cây), thân ức (blue), mũi ức (tím)
Vị trí của xương ức (đỏ).
Latin Sternum
Gray's subject #27 119
MeSH Sternum

Xương ức hoặc xương lồng ngực (tiếng Anh: sternum hoặc breastbone) là một ống xương dẹt và dài, có hình dạng giống như chiếc cà vạt nằm ở giữa ngực. Nói nối với xương sườn qua sụn, tạo nên mặt trước của lồng ngực, qua đó bảo vệ tim, phổimạch máu khỏi các thương tích lớn. Xương ức gồm có ba vùng chính, cán ức, thân ức, chuôi ức và mỏm kiếm.[1] Đây là một trong những xương dẹt dài và to nhất trong cơ thể. Từ tiếng Anh của xương ức là "Sternum" bắt nguồn từ tiếng Hi Lạp στέρνον, nghĩa là ngực.

Cấu tạo

Xương ức là một ống xương dẹt và dài, tạo thành phần giữa phía trước ngực. Phần trên cùng của xương ức hỗ trợ xương đòn, đồng thời xương ức kết hợp với sụn sườn trong bảy cặp xương sườn đầu tiên. Ngoài ra mặt trong của xương ức còn là sự gắn kết của các dây chằng xương ức.[2] Xương ức gồm ba phần chính:

  • Cán ức: Cán xương ức là phần rộng và dày nhất của xương ức, có hõm khớp để khớp với xương đòn, sụn sườn 1 và một phần sụn sườn 2. Các sụn sườn khác khớp với thân xương ức.
  • Thân ức: Thân xương ức hai bên có diện khớp để khớp với các sụn sườn.
  • Mũi ức: là phần cuối của xương ức, dẹt, mảnh, nhọn, thường cấu tạo bằng sụn.

Tham khảo

  1. ^ Saladin, Kenneth S. (2010). Anatomy and Physiology: The Unity of Form and Function, Fifth Edition. New York, NY: McGraw-Hill. tr. 266. ISBN 978-0-07-352569-3.
  2. ^ Dyce, Keith M.; Sack, Wolfgang O.; Wensing, C. J. G. (ngày 3 tháng 12 năm 2009). Textbook of Veterinary Anatomy (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. ISBN 1437708757.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các hệ cơ quan trong cơ thể người
Vận
động
Bộ xương
Khối xương sọ
Xương trán, xương sàng, xương bướm, xương chẩm, xương đỉnh, xương thái dương
Khối xương mặt
xương lá mía, xương hàm dưới, xương lệ, xương mũi, xương xoăn mũi dưới, xương gò má, xương hàm trên, xương khẩu cái
Xương thân mình
Xương chi trên
Xương đòn, xương vai, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương quay, xương trụ, xương cổ tay, khớp vai
Xương chi dưới
Xương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương chày, xương mác, xương bàn chân, khớp hông
Hệ
Cơ đầu mặt cổ
Cơ vùng đầu, cơ vùng cổ
Cơ thân mình
Cơ thành ngực, cơ thành bụng, cơ hoành
Cơ tứ chi
Cơ chi trên, cơ chi dưới

Tuần
hoàn
Tim
Tâm thất, tâm nhĩ, nội tâm mạc, ngoại tâm mạc, van tim
Mạch máu
Động mạch
Động mạch chủ, động mạch đầu mặt cổ
Tĩnh mạch
 
Mao mạch
 
Máu
Vòng tuần hoàn
Miễn
dịch
Bạch cầu
Cơ chế
Thực bào, tiết kháng thể, phá hủy tế bào nhiễm
Bạch
huyết
Phân hệ
phân hệ lớn, phân hệ nhỏ
Đường dẫn bạch huyết
ống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết

hấp
Đường dẫn khí
Phổi
Hai lá phổi, phế nang
Hô hấp
Sự thở, sự trao đổi khí
Tiêu
hóa
Ống tiêu hóa
Tuyến tiêu hóa
Tuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy, gan
Bài
tiết
Hệ tiết niệu
Hệ bài tiết mồ hôi
Hệ bài tiết Carbon dioxide (CO2)
Mũi, đường dẫn khí, phổi
Vỏ
bọc
Da
Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da
Cấu trúc đi kèm
Lông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay
Thần
kinh
Thần kinh trung ương
Thần kinh ngoại biên
Dây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh
Phân loại
Hệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm)
Giác
quan
Mắt  • thị giác (màng cứng, màng mạch, màng lưới)
Mũi  • khứu giác (lông niêm mạc)
Lưỡi  • vị giác (gai vị giác)
Da  • xúc giác (thụ quan)
Nội
tiết
Nội tiết não
Nội tiết ngực
Nội tiết bụng
Sinh
dục
Cơ quan sinh dục nam
Cơ quan sinh dục nữ
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb13772309n (data)
  • GND: 4146760-7
  • LCCN: sh85128047
  • TA98: A02.3.03.001