Mũi người

Mũi người
Mũi người nhìn nghiêng
Minh họa mũi người
Chi tiết
Động mạchsphenopalatine artery, greater palatine artery
Tĩnh mạchTĩnh mạch mặt
Dây thần kinhexternal nasal nerve
Định danh
Latinhnasus
TAA06.1.01.001
A01.1.00.009
FMA46472
Thuật ngữ giải phẫu
[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]
Mũi người nhìn từ phía trước.

Phần nhìn thấy được của mũi người chính là phần nhô ra trên khuôn mặt mà có lỗ mũi. Hình dáng mũi người được quyết định bởi xương sàngvách ngăn mũi (bộ phận cấu tạo chủ yếu từ sụn, ngăn cách hai lỗ mũi). Nhìn chung, mũi nam giới thường lớn hơn mũi phụ nữ[1].

Mũi có những tế bào chuyên dụng có chức năng đánh hơi (là một phần của hệ thống khứu giác). Mũi còn có chức năng khác là điều tiết, làm ấm và tăng độ ẩm cho không khí hít vào. Lông mũi có tác dụng ngăn không cho những bụi bẩn bay vào phổi.

Chú thích

  1. ^ Jean-Baptiste de Panafieu, P. (2007). Evolution. Seven Stories Press, USA.[cần số trang]
  • x
  • t
  • s
Đầu (người)
 • Trán  • Tai  • Hàm (người)  • Mặt (Má  • Mắt người  • Mũi người  • Miệng  • Cằm)  • Vùng chẩm  • Da đầu  • Thái dương  • Gáy
Cổ
Thân
Chi (người)
Chi trên
 • Vai

 • Cánh tay  • Nách  • Khuỷu tay  • Cẳng tay  • Cổ tay

 • Bàn tay:  • Ngón tay  • Ngón cái  • Ngón trỏ  • Ngón giữa  • Ngón áp út  • Ngón út
Chi dưới/
(xem Chân người)
 • Hông

 • Mông  • Bắp đùi  • Đầu gối  • Bắp chân  • Đùi  • Mắt cá chân  • Gót chân  • Chân  • Ngón chân:  • Ngón chân cái  • Ngón chân trỏ  • Ngón chân giữa  • Ngón chân áp út  • Ngón chân út

 • Bàn chân
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s