Vodafone

Vodafone Group plc
Loại hình
Công ty trách nhiệm hữu hạn đại chúng
Mã niêm yếtLSE:VOD NASDAQ: VOD
Ngành nghềViễn thông
Tiền thânRacal (1983 đến 1991)
Thành lập1991 (1991) - Newbury, Berkshire, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Trụ sở chínhLuân Đôn, Anh Quốc
(Trụ sở)
Newbury, Berkshire, Anh Quốc
(Văn phòng đăng ký)
Khu vực hoạt độngToàn thế giới
Thành viên chủ chốt
Gerard Kleisterlee (Chủ tịch)
Vittorio Colao (CEO)
Sản phẩmLandline và Điện thoại di động, Internet services, Truyền hình kỹ thuật số
Doanh thuGiảm 44,445 tỷ bảng Anh (2013)[1]
Giảm 4,728  tỷ bảng Anh (2013)[1]
Lợi nhuận ròngGiảm £429 triệu (2013)[1]
Tổng tài sảnTăng 142,69 tỷ bảng Anh (2013)[1]
Tổng vốn
chủ sở hữu
Giảm £71,477 tỷ (2013)[1]
Số nhân viên91.272 (2013) [1]
Chi nhánhVodafone Global Enterprise
Công ty con
Danh sách
  • Vodafone Albania
    Vodafone Australia
    Vodafone Czech Republic
    Vodafone Egypt
    Vodafone Faroe Islands
    Vodafone Germany
    Vodafone Ghana
    Vodafone Greece
    Vodafone Hungary
    Vodafone Iceland
    Vodafone India
    Vodafone Ireland
    Vodafone Italy
    Vodafone Malta
    Vodafone Netherlands
    Vodafone New Zealand
    Vodafone Portugal
    Vodafone Romania
    Vodafone Spain
    Vodafone Turkey
    Vodafone Qatar
    Vodafone UK
Websitewww.vodafone.com

Vodafone là một công ty thông tin di động đa quốc gia Anh quốc. Công ty đóng trụ sở ở Luân Đôn và có trụ sở đăng ký ở Newbury, Birkshire.[2] Đây là xếp thứ ba tính theo số thuê bao và doanh thu 2013, sau China Mobile. Thời điểm tháng 6/2013, công ty có 453 triệu thuê bao. Vodafone sở hữu và điều hành mạng lưới tại 21 quốc gia và có mạng lưới đối tác ở trên 40 quốc gia khác. Đơn vị thuộc Vodafone là Vodafone Global Enterprise của nó cung cấp viễn thông và dịch vụ công nghệ thông tin ở 65 quốc gia. Vodafone có niêm yết sơ cấp trên Sở giao dịch chứng khoán London và là một thành phần của chỉ số FTSE 100. Công ty có giá trị vốn hóa thị trường khoảng 89,1 tỷ bảng Anh thời điểm ngày 6 tháng 7 năm 2012, công ty có giá trị vốn hóa thị trường lớn thứ ba trong các công ty niêm yết trên sàn London.

Tên gọi

Tên Vodafone xuất phát từ voice data fone (từ cuối là một kiểu phiên âm của "điện thoại"), được công ty chọn để "phản ánh việc cung cấp dịch vụ thoại và dữ liệu qua điện thoại di động".[3]

Lịch sử

Sự phát triển của Vodafone bắt đầu từ năm 1982 với sự thành lập công ty Racal Strategic Radio Ltd của Racal Electronics, nhà sản xuất công nghệ radio quân sự lớn nhất Vương quốc Anh, thành lập liên doanh với Millicom gọi là 'Racal', là tiền thân của Vodafone ngày nay.[4][5][6]

Phát triển với thương hiệu Racal Telecom: từ 1980 đến 1991

Vodafone Group, sau đó là Vodafone Airtouch plc: từ 1991 đến 2000

Vodafone Group plc: từ 2000 đến giờ

Hoạt động

Châu Phi và Trung Đông

Mạng lưới ở châu Phi và Trung Đông
Cổ phần đa số Cổ phần thiểu số Mạng đối tác
DR Congo1 Egypt Kenya Kuwait
Ghana Lesotho1 Bahrain
Mozambique1 Qatar2 Libya
Tanzania1 South Africa1 UAE
1Majority stakes held through majority-owned Vodacom Group
2Effective ownership is not majority, but full control exercised by the group.
Egypt

Vào tháng 11 năm 1998, mạng Vodafone Egypt đi vào hoạt động dưới cái tên ClickGSM.

Vào ngày 8 tháng 11 năm 2006, công ty đã thông báo thỏa thuận với Telecom Ai Cập, với kết quả là hợp tác hơn ở thị trường Ai Cập và tăng cổ phần của họ trong Vodafone Ai Cập. Sau thỏa thuận này, công ty sở hữu 55% của Vodafone Ai Cập, trong khi 45% còn lại do Telecom Egypt sở hữu.

Kuwait

Vào ngày 18 tháng 9 năm 2002, Vodafone đã ký một Thỏa thuận Mạng lưới Đối tác (Partner Network Agreement) với tập đoàn MTC của Kuwait. Thỏa thuận liên quan đến việc đổi thương hiệu của MTC sang MTC-Vodafone. Ngày 29 tháng 12 năm 2003, Vodafone ký kết một Thỏa thuận Mạng lưới Đối tác khác với tập đoàn MTC của Kuwait. Thỏa thuận thứ hai này liên quan đến hợp tác ở Bahrain và thương hiệu của mạng lưới như MTC-Vodafone.

Nam Phi (Vodacom)

Vào ngày 3 tháng 11 năm 2004, Công ty thông báo rằng công ty chi nhánh ở Nam Phi Vodacom đã đồng ý giới thiệu dịch vụ quốc tế của Vodafone, như Vodafone live! và các thỏa thuận đối tác, tới thị trường địa phương.

Qatar

Tháng 12 năm 2007, một liên minh do Vodafone Group dẫn đầu đã được trao giấy phép điện thoại di động thứ hai ở Qatar dưới tên gọi "Vodafone Qatar". Vodafone Qatar có trụ sở ở QSTP, Công viên Khoa học và Công nghệ Qatar

Ghana

Ngày 3 tháng 7 năm 2008, Vodafone đồng ý mua 70% cổ phần của Ghana Telecom với giá 900 triệu USD. Việc mua lại đã được hoàn thành vào ngày 17 tháng 8 năm 2008.

U.A.E.

Vào ngày 28 tháng 1 năm 2009, nhóm đã công bố thỏa thuận hợp tác với Du, nhà mạng lớn thứ hai ở United Arab Emirates. Thỏa thuận bao gồm hợp tác về khách hàng quốc tế, mua sắm thiết bị cầm tay, băng thông rộng di động...

Libya

Vào ngày 24 tháng 2 năm 2010, nhóm đã ký thỏa thuận mạng đối tác với nhà khai thác lớn thứ hai ở Libya, al Madar..

Cameroon

Vào ngày 23 tháng 9 năm 2016, Vodafone mở rộng hoạt động sang Cameroon bằng cách ký kết hợp tác với Afrimax, nhà khai thác viễn thông 4G-LTE ở Châu Phi. Vodafone Cameroon đưa ra chương trình "Youth Program" ở các trường đại học để hỗ trợ và khuyến khích sinh viên Cameroon.[7] Sáng kiến này được thực hiện đầu tiên ở trường đại học Yaounde II ở Soa, và các thỏa thuận tương tự sẽ đến với các trường đại học khác.

Châu Mỹ

Châu Á Thái Bình Dương

Mạng lưới ở Châu Á Thái Bình Dương
Cổ phần đa số Cổ phần thiểu số Mạng đối tác
Australia Fiji Afghanistan Armenia
India Azerbaijan Sri Lanka
New Zealand Malaysia Samoa
Singapore Thailand
Taiwan Turkmenistan
Uzbekistan Vietnam
Cửa hàng Vodafone ở sân bay Nadi, Fiji

Châu Âu

Mạng lưới ở Europe
Cổ phần đa số Mạng đối tác
Albania Austria Belgium
Czech Republic Bulgaria Channel Islands
Germany Croatia Cyprus
Greece Denmark Estonia
Hungary Finland Faroe Islands
Ireland Iceland Latvia
Italy Lithuania Luxembourg
Malta Macedonia Norway
Netherlands Russia Serbia
North Cyprus Slovenia Sweden
Portugal Switzerland Ukraine
Romania
Spain
Turkey
UK

Vodafone Global Enterprise

Bản đồ hiển thị các quốc gia nơi Vodafone Global Enterprise có hoạt động (màu đỏ)

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f “Preliminary Results 2012”. Vodafone Group Plc. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ “Vodafone moves world HQ to London”. BBC News. ngày 24 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ “UK – About Us – History – 1982”. Vodafone Group. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng 7 2012. Truy cập 28 Tháng 3 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|ngày lưu trữ= (trợ giúp)
  4. ^ “Origin of Vodafone”. theoriginof.com. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “History of Racal electronics plc”. fundinguniverse.com. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ “History of Vodafone”. celtnet.org.uk. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  7. ^ Newsdesk, Concord. “Vodafone Cameroun launches the implementation of its "Youth Program"”. Cameroon Concord (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • iconCổng thông tin Luân Đôn
  • flagCổng thông tin Berkshire
  • Cổng thông tin Công ty
  • x
  • t
  • s
Các công ty công nghệ thông tin chủ chốt
Tư vấn và
gia công phần mềm
Hình ảnh
Thông tin lưu trữ
Internet
Mainframes
Thiết bị di động
Thiết bị mạng
OEMs
  • Celestica
  • Compal Electronics
  • Flextronics
  • Foxconn
  • Jabil
  • Pegatron
  • Quanta
  • Sanmina-SCI
  • TPV Technology
  • Wistron
Máy tính cá nhân
và máy chủ
Chỉ Server
Điểm bán hàng
Linh kiện bán dẫn
Workstation
  • GlobalFoundries
  • SMIC
  • TowerJazz
  • TSMC
  • United Microelectronics Corporation
Phần mềm
Dịch vụ viễn thông
Doanh thu theo FY2010/11: nhóm 1-11 - trên 3 tỉ USD; nhóm 12 - trên 10 tỉ USD; nhóm 13 - trên 2 tỉ USD; nhà máy bán dẫn - trên 0,5 tỉ USD
  • x
  • t
  • s
Các công ty trong chỉ số NASDAQ-100
  • x
  • t
  • s
  • 3i
  • Admiral Group
  • Anglo American
  • Antofagasta
  • Ashtead Group
  • Associated British Foods
  • AstraZeneca
  • Auto Trader Group
  • Avast
  • Aveva
  • Aviva
  • B&M
  • BAE Systems
  • Barclays
  • Barratt Developments
  • Berkeley Group Holdings
  • BHP
  • BP
  • British American Tobacco
  • British Land
  • BT Group
  • Bunzl
  • Burberry
  • Coca-Cola HBC
  • Compass Group
  • ConvaTec
  • CRH
  • Croda International
  • DCC
  • Diageo
  • Entain
  • Evraz
  • Experian
  • Ferguson plc
  • Flutter Entertainment
  • Fresnillo
  • GlaxoSmithKline
  • Glencore
  • Halma
  • Hargreaves Lansdown
  • Hikma Pharmaceuticals
  • HSBC
  • IHG Hotels & Resorts
  • Imperial Brands
  • Informa
  • Intermediate Capital Group
  • International Airlines Group
  • Intertek
  • JD Sports
  • Johnson Matthey
  • Just Eat Takeaway
  • Kingfisher
  • Land Securities
  • Legal & General
  • Lloyds Banking Group
  • London Stock Exchange Group
  • M&G
  • Melrose Industries
  • Mondi
  • National Grid
  • NatWest Group
  • Next
  • Ocado
  • Pearson
  • Pershing Square Holdings
  • Persimmon
  • Phoenix Group
  • Polymental International
  • Prudential
  • Reckitt
  • RELX
  • Renishaw
  • Rentokil Initial
  • Rightmove
  • Rio Tinto
  • Rolls-Royce
  • Royal Dutch Shell
  • RSA Insurance Group
  • Sage Group
  • J Sainsbury
  • Schroders
  • Scottish Mortgage Investment Trust
  • Segro
  • Severn Trent
  • DS Smith
  • Smith & Nephew
  • Smiths Group
  • Smurfit Kappa
  • Spirax-Sarco Engineering
  • SSE
  • Standard Chartered
  • Standard Life Aberdeen
  • St. James's Place
  • Taylor Wimpey
  • Tesco
  • Unilever
  • United Utilities
  • Vodafone
  • Weir Group
  • Whitbread
  • WPP
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s