PayPal

PayPal Inc.
Trang chủ PayPal
Loại hình
Công ty con của eBay Inc.
Lĩnh vực hoạt độngThương mại điện tử
Thành lậpPalo Alto, California, Hoa Kỳ (1998)
Người sáng lậpElon Musk
Max Levchin
Peter Thiel
Luke Nosek
Ken Howery
Trụ sở chínhSan Jose, California, Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Doanh thu21,45 tỷ USD (2020)
Chủ sở hữueBay Inc.
Websitewww.paypal.com

Paypal là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử, chuyên cung cấp các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền qua mạng Internet. Đây là dịch vụ thanh toán và chuyển khoản điện tử thay thế cho các phương thức truyền thống sử dụng giấy tờ như séc và các lệnh chuyển tiền. Paypal thu phí thông qua thực hiện việc xử lý thanh toán cho các hãng hoạt động trực tuyến, các trang đấu giá, và các khách hàng doanh nghiệp khác. Vào tháng 10 năm 2002, eBay đã mua lại toàn bộ Paypal. Trụ sở chính của Paypal hiện đặt tại khu các công ty con của eBay trong toà nhà North First Street, thung lũng Silicon, San Jose, California. Paypal cũng có các hoạt động quan trọng tại Omaha, Nebraska; Dublin, Ireland; và Berlin, Đức.

Lịch sử.

PayPal đã được thành lập vào tháng 12 năm 1998 với tên ban đầu là Confinity, một công ty phát triển phần mềm bảo mật cho các thiết bị cầm tay được thành lập bởi Max Levchin, Peter Thiel, Luke Nosek và Ken Howery. PayPal được phát triển và thành lập như một dịch vụ chuyển tiền tại Confinity vào năm 1999, được tài trợ bởi John Malloy từ BlueRun Ventures.

Trong tháng 3 năm 2000, Confinity sáp nhập với X.com, một công ty ngân hàng trực tuyến được thành lập bởi Elon Musk. Musk chia sẻ rằng ông đã rất lạc quan về sự thành công trong tương lai của doanh nghiệp chuyển tiền Confinity. Bill Harris (đồng nghiệp của musk), không đồng ý và rời công ty tháng năm 2000. Trong tháng 10 năm đó, Musk quyết định rằng X.com sẽ chấm dứt các hoạt động ngân hàng Internet khác của nó và chỉ tập trung vào các dịch vụ chuyển tiền PayPal. Công ty X.com sau đó được đổi tên thành PayPal vào năm 2001, và mở rộng nhanh chóng trong suốt cả năm cho đến khi giám đốc điều hành công ty quyết định đưa PayPal ra sử dụng công cộng vào năm 2002. IPO của Paypal được liệt kê dưới PYPL ticker tại $ 13 một cổ phiếu và kết quả là đã tạo ra hơn 61 triệu $

Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • Paypal Information Resources
    • Hỏi Đáp PayPal, Các thông tin và hướng dẫn về PayPal
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 1490965463969
  • GND: 1128672294
  • ISNI: 0000 0004 0475 4205
  • LCCN: nr2004027096
  • NKC: ko20231181637
  • PLWABN: 9810805823905606
  • SUDOC: 263780570
  • VIAF: 155243432
  • WorldCat Identities: lccn-nr2004027096
  • x
  • t
  • s
Các công ty trong chỉ số NASDAQ-100
  • x
  • t
  • s
Công ty
Miêu tả
  • Elon Musk: Tesla, SpaceX, and the Quest for a Fantastic Future (2015)
  • "The Musk Who Fell to Earth" (2015)
  • Ludicrous: The Unvarnished Story of Tesla Motors (2019)
  • "One Crew over the Crewcoo's Morty" (2019)
  • Power Play: Tesla, Elon Musk, and the Bet of the Century (2021)
  • Return to Space (2022)
  • Elon Musk's Crash Course (2022)
  • Elon Musk (2023)
Các nỗ lực khác
Gia đình
  • Maye Musk (mẹ)
  • Justine Musk (vợ đầu)
  • Talulah Riley (vợ thứ hai và thứ 3)
  • Grimes (người yêu hiện tại)
  • Kimbal Musk (em trai)
  • Tosca Musk (chị gái)
  • Lyndon Rive (em họ, giám đốc điều hành của SolarCity)
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Wikiquote WikiQuote
  • Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Nền tảng thanh toán trực tuyến