Sofía de Borbón

Sofía của Tây Ban Nha
Infanta Sofía năm 2019
Thông tin chung
Sinh29 tháng 4, 2007 (17 tuổi)
Bệnh viện quốc tế Ruber, Madrid, Tây Ban Nha
Tên đầy đủ
Sofía de Todos los Santos de Borbón Ortiz
Tước vịHRH Infanta Sofía của Tây Ban Nha
Vương tộcNhà Borbón
Thân phụFelipe VI của Tây Ban Nha Vua hoặc hoàng đế
Thân mẫuLetizia Ortiz Rocasolano
Rửa tội15 tháng 7, 2007
Cung điện Zarzuela
Tôn giáoCông giáo

Infanta Sofía của Tây Ban Nha (Sofía de Todos los Santos de Borbón y Ortiz[1], sinh ngày 29 tháng 04 năm 2007) là con gái thứ hai của Vua Felipe VIVương hậu Letizia. Hiện cô xếp thứ 2 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Tây Ban Nha sau chị gái là Leonor, Nữ thân vương xứ Asturias.

Sinh

Cô được sinh ra lúc 04:50 trong Bệnh viện quốc tế Ruber ở Madrid bằng phương pháp mổ lấy thai. Lúc sinh cô nặng 3,3 kg (£ 7. 4 oz.) và dài 50 cm (19,6 inch). Như chị cô, khi sinh đã được Hoàng gia công bố cho báo chí thông qua tin nhắn SMS. Hoàng gia cũng thông báo rằng các tế bào dây rốn của cô sẽ được gửi đến một ngân hàng tư nhân ở Bỉ và một tổ chức công ở Tây Ban Nha. Trước đó dây rốn của chị cô là Leonor, Nữ thân vương xứ Asturias cũng được gửi tới trung tâm tư nhân ở Arizona, đã gây ra tranh cãi ở Tây Ban Nha.

Tên

Infanta Sofía được đặt theo tên của bà nội của cô là Vương hậu Sophia. Tương tự như vậy Vương hậu Sophia cũng được đặt tên theo tên bà nội của bà là Sophie của Phổ. Cô là thành viên sinh đầu tiên của Vương thất mang cái tên này.

Cô được đặt tên thánh vào ngày 15 tháng 07 trong khu vườn của Cung điện Zarzuela. Cha mẹ đỡ đầu của cô là bà ngoại Paloma Rocasolano và Konstantin-Assen, Hoàng tử xứ Vidin. Giống như chị gái, cô đã nhận được một tên, với tên bổ sung de Todos los Santos (của tất cả các Thánh), tại lễ rửa tội của mình, một truyền thống của Vương tộc Borbón.[2].

Gia phả

Gia phả của Sofía của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
16. Alfonso XIII của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
8. Juan của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
17. Victoria Eugenie của Battenberg
 
 
 
 
 
 
 
4. Juan Carlos I của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
18. Carlo của Hai Sicilie
 
 
 
 
 
 
 
9. María de las Mercedes của Hai Sicilie
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
19. Louise của Orléans
 
 
 
 
 
 
 
2. Felipe VI của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
20. Konstantinos I của Hy Lạp
 
 
 
 
 
 
 
10. Pavlos I của Hy Lạp
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
21. Sophie của Phổ
 
 
 
 
 
 
 
5. Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22. Ernst August xứ Braunshweig
 
 
 
 
 
 
 
11. Friederike Luise của Hannover
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
23. Viktoria Luise của Phổ
 
 
 
 
 
 
 
1. Sofía của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
24. José Ortiz Pool
 
 
 
 
 
 
 
12. José Luis Ortiz Velasco
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
25. Carmen Velasco Gutiérrez
 
 
 
 
 
 
 
6. Jesús José Ortiz Álvarez
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
26. Jesús Álvarez...
 
 
 
 
 
 
 
13. María del Carmen Álvarez del Valle
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
27. Plácida del Valle Arribas
 
 
 
 
 
 
 
3. Letizia Ortiz Rocasolano
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
28. Miguel Rocasolano Cebrián
 
 
 
 
 
 
 
14. Francisco Julio Rocasolano Camacho
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
29. María Camacho Rodríguez
 
 
 
 
 
 
 
7. María Paloma Rocasolano Rodríguez
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
30. N. Rodríguez...
 
 
 
 
 
 
 
15. Enriqueta Rodríguez Figueredo
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
31. María Paloma Figueredo...
 
 
 
 
 
 

Tham khảo

  1. ^ Royal family official website – Third paragraph fourth line.
  2. ^ Hola.com – El Príncipe Felipe: "Nuestra hija se llama Sofía"

Liên kết

  • Official website of the Spanish Monarchy
  • Royal House of Spain Lưu trữ 2009-04-19 tại Wayback Machine
  • Casa Real Announcement of the birth
  • Hello! magazine announcement of the birth
  • Family Search


  • x
  • t
  • s
Thế hệ được tính từ hậu duệ của Isabel I của CastillaFerrando II của Aragón, khi Liên hiệp Vương triều được thiết lập bởi hai vị Quân chủ Công giáo. [1]
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
Thế hệ thứ 5
Thế hệ thứ 6
Thế hệ thứ 7
  • Không có
Thế hệ thứ 8
  • Không có
Thế hệ thứ 9
Thế hệ thứ 10
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
Thế hệ thứ 13
Thế hệ thứ 14
Thế hệ thứ 15
Thế hệ thứ 16
Thế hệ thứ 17
Thế hệ thứ 18
*tước hiệu được ban bởi Sắc lệnh Vương thất
Tham khảo:
  1. ^ Carlos Robles do Campo. “LOS INFANTES DE ESPAÑA-EN LOS SIGLOS XVI Y XVII” (PDF). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật vương gia Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s