María của Tây Ban Nha

María của Tây Ban Nha
Hoàng hậu La Mã Thần thánh
Tại vị25 tháng 7 năm 1564 – 12 tháng 10 năm 1576 (12 năm, 79 ngày)
Tiền nhiệmIsabel của Bồ Đào Nha
Kế nhiệmAnna của Áo-Tirol
Vương hậu nước Đức và Bohemia
Đại vương công phu nhân Áo
Tại vị25 tháng 7 năm 1564 – 12 tháng 10 năm 1576 (−12 năm, 79 ngày)
Tiền nhiệmAnna của Hungary và Bohemia
Kế nhiệmAnna của Áo-Tyrol
Vương hậu Hungary
Tại vị8 tháng 9 năm 1563 – 12 tháng 10 năm 1576 (−13 năm, 34 ngày)
Tiền nhiệmAnna của Hungary và Bohemia
Kế nhiệmAnna của Áo-Tyrol
Thông tin chung
Sinh21 tháng 6 năm 1528
Madrid
Mất26 tháng 2, 1603(1603-02-26) (74 tuổi)
Madrid
Phối ngẫuMaximilian II của Thánh chế La Mã Vua hoặc hoàng đế
Hậu duệAnna, Vương hậu Tây Ban Nha

Rudolf II, Hoàng đế La Mã Thần thánh Vua hoặc hoàng đế
Đại vương công Ernst của Áo
Elisabeth, Vương hậu Pháp
Mathias, Hoàng đế La Mã Thần Thánh Vua hoặc hoàng đế
Maximilian III, Đại vương công của Ngoại Áo Vua hoặc hoàng đế
Đại vương công Wenzel của Áo

Margaretha của Áo
Hoàng tộcNhà Habsburgo (khi sinh)
Nhà Habsburg (kết hôn)
Thân phụKarl V của Thánh chế La Mã Vua hoặc hoàng đế
Thân mẫuIsabel của Bồ Đào Nha

María của Áo, María của Habsburg, María của Áo và Bồ Đào Nha hay María của Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: María de Austria y Portugal; tiếng Bồ Đào Nha: Maria da Áustria hay Maria da Espanha; tiếng Đức: Maria von Spanien hay Maria von Österreich; tiếng Pháp: Marie d'Autriche; tiếng Anh: Maria of Austria; sinh ngày 21 tháng 6 năm 1528; mất 26 tháng 2 năm 1603) là Infanta của Tây Ban Nha và là Nữ Đại vương công Áo, cũng như là Hoàng hậu của Đế quốc La Mã Thần thánh với tư cách là vợ của Maximilian II của Thánh chế La Mã từ năm 1564 đến năm 1576. Bà cũng từng là Nhiếp chính của Tây Ban Nha từ năm 1548 đến năm 1551.

Thiếu thời

Nhiếp chính của Tây Ban Nha

Hoàng hậu La Mã Thần thánh

Trở về Tây Ban Nha

Phả hệ

Gia phả của María của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
16. Juan II của Castilla (= 28)
 
 
 
 
 
 
 
8. Isabel I của Castilla (= 15)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
17. Isabel của Bồ Đào Nha (= 29)
 
 
 
 
 
 
 
4. Juana I của Castilla
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
18. Chuan II của Aragón (= 30)
 
 
 
 
 
 
 
9. Ferrando II của Aragón (= 14)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
19. Juana Enríquez (= 31)
 
 
 
 
 
 
 
2. Karl V của Thánh chế La Mã
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
20. Friedrich III của Thánh chế La Mã
 
 
 
 
 
 
 
10. Maximilian I của Thánh chế La Mã
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
21. Leonor của Bồ Đào Nha
 
 
 
 
 
 
 
5. Philipp của Áo
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22. Charles I xứ Bourgogne
 
 
 
 
 
 
 
11. Marie I xứ Bourgogne
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
23. Isabelle xứ Bourbon
 
 
 
 
 
 
 
1. María của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
24. Duarte I của Bồ Đào Nha
 
 
 
 
 
 
 
12. Fernando, Công tước xứ Viseu
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
25. Alionor của Aragón
 
 
 
 
 
 
 
6. Manuel I của Bồ Đào Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
26. João, Đốc quân của Bồ Đào Nha
 
 
 
 
 
 
 
13. Beatrix của Bồ Đào Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
27. Isabel xứ Barcelos
 
 
 
 
 
 
 
3. Isabel của Bồ Đào Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
28. Juan II của Castilla (= 16)
 
 
 
 
 
 
 
14. Isabel I của Castilla (= 10)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
29. Isabel của Bồ Đào Nha (= 17)
 
 
 
 
 
 
 
7. María của Aragón và Castilla
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
30. Chuan II của Aragón (= 18)
 
 
 
 
 
 
 
15. Ferrando II của Aragón (= 11)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
31. Juana Enríquez (= 19)
 
 
 
 
 
 

Xem thêm

Isabel của Bồ Đào Nha

Karl V của Thánh chế La Mã

Maximilian II của Thánh chế La Mã

María của Áo và Castilla

Anna của Áo

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Thế hệ được tính từ hậu duệ của Isabel I của CastillaFerrando II của Aragón, khi Liên hiệp Vương triều được thiết lập bởi hai vị Quân chủ Công giáo. [1]
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
Thế hệ thứ 5
Thế hệ thứ 6
Thế hệ thứ 7
  • Không có
Thế hệ thứ 8
  • Không có
Thế hệ thứ 9
Thế hệ thứ 10
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
Thế hệ thứ 13
Thế hệ thứ 14
Thế hệ thứ 15
Thế hệ thứ 16
Thế hệ thứ 17
Thế hệ thứ 18
*tước hiệu được ban bởi Sắc lệnh Vương thất
Tham khảo:
  1. ^ Carlos Robles do Campo. “LOS INFANTES DE ESPAÑA-EN LOS SIGLOS XVI Y XVII” (PDF). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Thế hệ thứ 1
  • Không có
Thế hệ thứ 2
  • Kunigunde, Công tước phu nhân xứ Bayern
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
Thế hệ thứ 5
  • Elisabeth, Vương hậu Ba Lan
  • Maria, Hoàng hậu Thánh chế La Mã*
  • Anna, Công tước phu nhân xứ Bayern
  • Maria, Công tước phu nhân của Jülich-Kleve-Berg
  • Magdalena, Viện mẫu của Đan viện nữ xứ Hall
  • Katharina, Vương hậu Ba Lan
  • Eleonore, Công tước phu nhân xứ Mantova
  • Margarethe, nữ tu
  • Johanna, Thái tử phi Bồ Đào Nha*
  • Barbara, Công tước phu nhân xứ Ferrara, Modena và Reggio
  • Helena, nữ tu
  • Johanna, Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
Thế hệ thứ 6
Thế hệ thứ 7
Thế hệ thứ 8
Thế hệ thứ 9
Thế hệ thứ 10
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
  • Maria Theresa
  • Maria Theresia, Queen of Saxony^
  • Maria Anna^
  • Maria Theresa, Queen of Sardinia#
  • Maria Leopoldine, Electress of Bavaria#
  • Maria Clementina, Duchess of Calabria^
  • Maria Amalia^
  • Maria Ludovika, Empress of Austria#
Thế hệ thứ 13
Thế hệ thứ 14
  • Auguste Ferdinande, Vương tức Bayern^
  • Maria Isabella, Countess of Trapani^
  • Maria Anna^
  • Mathilda
  • Maria Christina Henriette, Vương hậu Tây Ban Nha
  • Maria Dorothea, Duchess of Orléans
  • Margaretha Klementine, Princess of Thurn and Taxis
  • Maria Theresa, Queen of Bavaria#
Thế hệ thứ 15
Thế hệ thứ 16
  • Elisabeth Marie, Princess of Windisch-Graetz
  • Helena, Duchess of Württemberg^
  • Rosa, Duchess of Württemberg^
  • Dolores^
  • Maria Inmaculata^
  • Margarita, Marchioness Taliani di Marchio^
  • Princess Maria Antonia^
  • Assunta^
  • Elisabeth, Countess of Waldburg-Zeil^
  • Hedwig, Countess of Stolberg-Stolberg^
  • Ilona, Duchess of Mecklenburg
Thế hệ thứ 17
Thế hệ thứ 18
  • Gabriela
  • Maria-Anna, Princess Piotr Galitzine
  • Walburga, Countess Douglas
  • Sophie, Princess of Windisch-Graetz
Thế hệ thứ 19
  • Eleonore, Nữ Đại vương công Áo
  • Gloria, Nữ Đại vương công Áo
  • * cũng là Infanta của Tây Ban Nha
  • ^ cũng là Đại công nữ của Toscana
  • # cũng là Công nữ của Modena
  • x
  • t
  • s
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
Thế hệ thứ 5
  • Maria Manuela của Bồ Đào Nha*
  • Mary I của Anh*
  • Maria của Áo^
  • Anna Juliana Gonzaga
  • Duchess Maria Anna of Bavaria
Thế hệ thứ 6
Thế hệ thứ 7
Thế hệ thứ 8
Thế hệ thứ 9
Thế hệ thứ 10
  • Không có
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
  • Duchess Elisabeth of Württemberg**
  • Maria Teresa của Napoli và Sicilia**
  • Princess Luisa of Naples and Sicily**
  • Princess Henrietta of Nassau-Weilburg**
  • Grand Duchess Alexandra Pavlovna of Russia**
  • Princess Hermine of Anhalt-Bernburg-Schaumburg-Hoym**
  • Duchess Maria Dorothea of Württemberg**
  • Princess Elisabeth of Savoy**
  • Maria Beatrice của Sardegna
Thế hệ thứ 13
Thế hệ thứ 14
  • Elisabeth xứ Bayern
  • Charlotte của Bỉ
  • Margaretha của Sachsen
  • Princess Maria Annunciata of the Two Sicilies
  • Infanta Maria Theresa of Portugal
  • Anna Maria của Sachsen**
  • Princess Alice of Parma**
  • Princess Maria Immaculata of the Two Sicilies**
  • Princess Isabella of Croÿ
  • Archduchess Maria Theresa of Austria^
  • Princess Auguste Maria of Bavaria
Thế hệ thứ 15
  • Princess Stéphanie of Belgium
  • Princess Maria Josepha of Saxony
  • Princess Maria Cristina of the Two Sicilies**
  • Princess Blanca of Bourbon**
  • Archduchess Marie Valerie of Austria^**
  • Princess Anna of Saxony
Thế hệ thứ 16
  • Zita của Parma
  • Princess Ileana of Romania**
  • Princess Rosemary of Salm-Salm**
  • Princess Maria of Löwenstein-Wertheim-Rosenberg
Thế hệ thứ 17
  • Princess Regina of Saxe-Meiningen
  • Princess Margherita of Savoy
  • Princess Yolande of Ligne
Thế hệ thứ 18
  • Freiin Francesca Thyssen-Bornemisza de Kászon et Impérfalva
  • Duchess Eilika of Oldenburg
  • Astrid của Bỉ
  • Princess Marie Astrid of Luxembourg
*cũng là Infanta của Tây Ban Nha thông qua hôn nhân; **cũng là Công tử phu nhân xứ Toscana; ^cũng là Nữ Đại vương công Áo