Margarita Francisca của Tây Ban Nha

Margarita của Tây Ban Nha
Margarita Francisca de España
Infanta của Tây Ban Nha
Đại vương công Áo
Chi tiết tranh chân dung của Margarita và em trai Alonso bởi Bartolomé González tại Instituto de Valencia de Don Juan, Madrid.
Thông tin chung
Sinh(1610-05-25)25 tháng 5 năm 1610
Lerma, Burgos
Mất11 tháng 3 năm 1617(1617-03-11) (6 tuổi)
Madrid
An tángPateón de Infantes
Tên đầy đủ
Margarita Francisca de Habsburgo y Habsburgo
Vương tộcNhà Habsburgo
Thân phụFelipe III của Tây Ban Nha Vua hoặc hoàng đế
Thân mẫuMargarete của Áo
Tôn giáoCông giáo La Mã

Margarita Francisca của Tây Ban Nha, hay Margarida của Bồ Đào Nha, Margarete của Áo, Margarita de Habsburgo (25 tháng 5 năm 1610 - 11 tháng 3 năm 1617) là một Vương nữ Tây Ban Nha, con gái của Felipe III của Tây Ban Nha và Margrete của Áo. [1]

Tiểu sử

Margarita Francisca của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là người con thứ bảy và là con gái thứ tư của Felipe III của Tây Ban Nha và Margarete của Áo sau Ana, MaríaMaría Ana. [2]

Margarita được sinh ra ở Lerma, thủ đô của liên bang dưới quyền sủng thần của Felipe III, Công tước xứ Lerma. [3] Ngày 10 tháng 6 năm 1610, nhân ngày Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Kitô, Margarita được rửa tội tại Nhà thờ chính tòa Valladolid bởi tổng giám mục Toledo, Bernardo de Sandoval y Rojas. Cha mẹ đỡ đầu của Margarita là chị gái, Infanta Ana Mauricia và chính Công tước xứ Lerma. Để vinh danh ngài Công tước, Margarita được đặt tên đệm là Francisca. [4] [5] Vương nữ cũng được Francisco mang đến bồn rửa tội. [Note 1] [6]

Vương nữ qua đời tại Alcazar của Madrid khi mới 6 tuổi [1] và được chôn cất một cách long trọng tại Tu viện San Lorenzo de El Escorial, [7] [8] trong căn phòng thứ chín của Panteón de Infantes, với dòng chữ khắc trên bia mộ là: [9]

Non moriar sed vivam et narrabo opera Domini
— Tv 118 (117), 17

Tôi không phải chết, nhưng tôi sẽ sống,

để loan báo những công việc Chúa làm.

Gia phả

Gia phả của Margarita Francisca của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
16. Juana I của Castilla (=24) [12]
 
 
 
 
 
 
 
8. Karl V của Thánh chế La Mã (=22) [11]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
17. Philipp của Áo (=25) [12]
 
 
 
 
 
 
 
4. Felipe II của Tây Ban Nha [10]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
18. Manuel I của Bồ Đào Nha [13]
 
 
 
 
 
 
 
9. Isabel của Bồ Đào Nha (=23) [11]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
19. María của Aragón và Castilla [13]
 
 
 
 
 
 
 
2. Felipe III của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
20. Ferdinand I của Thánh chế La Mã (=12, 30) [15]
 
 
 
 
 
 
 
10. Maximilian II của Thánh chế La Mã [14]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
21. Anna của Bohemia và Hungary (=13, 31) [15]
 
 
 
 
 
 
 
5. Anna của Áo [10] (≠ 15)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22. Karl V của Thánh chế La Mã (=8) [16]
 
 
 
 
 
 
 
11. María của Tây Ban Nha [14]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
23. Isabel của Bồ Đào Nha (=9) [16]
 
 
 
 
 
 
 
1. Margarita của Tây Ban Nha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
24. Juana I của Castilla (=16) [12]
 
 
 
 
 
 
 
12. Ferdinand I của Thánh chế La Mã (=20, 30) [18]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
25. Philipp của Áo (=17) [12]
 
 
 
 
 
 
 
6. Karl II của Nội Áo [17]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
26. Vladislav II của Bohemia và Hungary [19]
 
 
 
 
 
 
 
13. Anna của Bohemia và Hungary (=21, 31) [18]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
27. Anne xứ Foix-Candale [19]
 
 
 
 
 
 
 
3. Margarete của Áo
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
28. Wilhelm IV xứ Bayern [21]
 
 
 
 
 
 
 
14. Albrecht V xứ Bayern [20]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
29. Maria Jakobäa xứ Baden [21]
 
 
 
 
 
 
 
7. Maria Anna xứ Bayern [17]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
30. Ferdinand I của Thánh chế La Mã (=12, 20) [22]
 
 
 
 
 
 
 
15. Anna của Áo (≠ 5) [20]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
31. Anna của Bohemia và Hungary (=13, 21) [22]
 
 
 
 
 
 

Ghi chú

  1. ^ Ở Lễ Rửa tội của người Tây Ban Nha, việc bế đứa trẻ mới sinh đến lễ rửa tội là vị trí quan trong thứ hai, chỉ sau việc là cha mẹ đỡ đầu của đứa trẻ.

Tham khảo

  1. ^ a b Robles do Campo, Carlos (2005). “Los infantes de España en los siglos XVI y XVII” (PDF). Anales de la Real Academia Matritense de Heráldica y Genealogía. 9: 383–414. ISSN 1133-1240.
  2. ^ Conde Mora, Francisco Glicerio. “Margarita de Austria”. Diccionario Biográfico Español. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ Cabrera de Córdoba, Luis (1857). Relaciones de las cosas sucedidas en la corte de España, desde 1599 hasta 1614 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Imprenta de J. Martín Alegria. tr. 406.
  4. ^ Gascón de Torquemada, Gerónimo (1991). Gaçeta y nuevas de la Corte de España desde el año 1600 en adelante (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Real Academia Matritense de Heráldica y Genealogía. tr. 31. ISBN 978-84-600-7855-5.
  5. ^ Flórez, Enrique (1770). MEMORIAS DE LAS REYNAS CATHOLICAS,: STORIA GENEALOGICA DE LA CASA REAL DE CASTILLA, Y DE LEON, TODOS LOS INFANTES: TRAGES DE LAS REYNAS en Estampas: y nuevo aspecto de la Historia de España. TOMO II (bằng tiếng Tây Ban Nha). 2. Madrid: En la oficina de la viuda de Marin. tr. 929.
  6. ^ Rodríguez Moya, Inmaculada (2018). “El bautismo regio en la corte hispánica: arte y ritual del siglo XVI al XVII”. Archivo español de arte. 91 (364): 349–366. doi:10.3989/aearte.2018.21. ISSN 0004-0428 – qua Dialnet. |hdl-access= cần |hdl= (trợ giúp)
  7. ^ Gascón de Torquemada, Gerónimo (1991). Gaçeta y nuevas de la Corte de España desde el año 1600 en adelante (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Real Academia Matritense de Heráldica y Genealogía. tr. 41. ISBN 978-84-600-7855-5.
  8. ^ Cobo Delgado, Gemma (2013). “Retratos infantiles en el reinado de Felipe III y Margarita de Austria: entre el afecto y la política”. Anuario del Departamento de Historia y Teoría del Arte (25): 23–42. ISSN 1130-5517 – qua Dialnet.
  9. ^ Rodríguez Díez, José (2014). “Epitafios del Panteón de Infantes del Monasterio del Escorial y sus fuentes bíblicas”. El mundo de los difuntos: Culto, cofradías y tradiciones.2. Ediciones Escurialenses. 2: 825–856. ISBN 978-84-15659-24-2 – qua Dialnet.
  10. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1861). “Habsburg, Philipp III.” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 7. tr. 120 – qua Wikisource.
  11. ^ a b Kurth, Godefroid (1911). “Philip II” . Trong Herbermann, Charles (biên tập). Catholic Encyclopedia. 12. New York: Robert Appleton Company.
  12. ^ a b c d Charles V, Holy Roman Emperor tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  13. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1860). “Habsburg, Elisabeth (Isabella von Portugal)” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 6. tr. 169 – qua Wikisource.
  14. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1860). “Habsburg, Anna von Oesterreich (Königin von Spanien)” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 6. tr. 151 – qua Wikisource.
  15. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1861). “Habsburg, Maximilian II.” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 7. tr. 103 – qua Wikisource.
  16. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1861). “Habsburg, Maria von Spanien” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 7. tr. 19 – qua Wikisource.
  17. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1861). “Habsburg, Margaretha (Königin von Spanien)” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 7. tr. 13 – qua Wikisource.
  18. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1860). “Habsburg, Karl II. von Steiermark” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 6. tr. 352 – qua Wikisource.
  19. ^ a b Obermayer-Marnach, Eva (1953), “Anna Jagjello”, Neue Deutsche Biographie (NDB) (bằng tiếng Đức), 1, Berlin: Duncker & Humblot, tr. 299Quản lý CS1: postscript (liên kết); (full text online)
  20. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1861). “Habsburg, Maria von Bayern” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 7. tr. 20 – qua Wikisource.
  21. ^ a b Goetz, Walter (1953), “Albrecht V.”, Neue Deutsche Biographie (NDB) (bằng tiếng Đức), 1, Berlin: Duncker & Humblot, tr. 158–160Quản lý CS1: postscript (liên kết); (full text online)
  22. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1860). “Habsburg, Anna von Oesterreich (1528–1587)” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 6. tr. 151 – qua Wikisource.
  • x
  • t
  • s
Thế hệ được tính từ hậu duệ của Isabel I của CastillaFerrando II của Aragón, khi Liên hiệp Vương triều được thiết lập bởi hai vị Quân chủ Công giáo. [1]
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
Thế hệ thứ 5
Thế hệ thứ 6
Thế hệ thứ 7
  • Không có
Thế hệ thứ 8
  • Không có
Thế hệ thứ 9
Thế hệ thứ 10
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
Thế hệ thứ 13
Thế hệ thứ 14
Thế hệ thứ 15
Thế hệ thứ 16
Thế hệ thứ 17
Thế hệ thứ 18
*tước hiệu được ban bởi Sắc lệnh Vương thất
Tham khảo:
  1. ^ Carlos Robles do Campo. “LOS INFANTES DE ESPAÑA-EN LOS SIGLOS XVI Y XVII” (PDF). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Thế hệ được tính từ hậu duệ của Afonso I của Bồ Đào Nha, tiếp nối thông qua Vương tộc Avis, Vương tộc Habsburgo thông qua Infanta Isabel của Bồ Đào Nha, Hoàng hậu Thánh chế La Mã và Vương hậu Tây Ban NhaVương tộc Bragança thông qua Infanta Catarina của Bồ Đào Nha, Công tước phu nhân xứ Bragança.
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
  • Teresa, Chân phước và Vương hậu León
  • Infanta Sancha, Lady of Alenquer
  • Mafalda, Vương hậu Castilla
  • Branca, Nữ chúa xứ Guadalajara
  • Berengária, Vương hậu Đan Mạch
Thế hệ thứ 3
  • Leonor, Vương hậu Đan Mạch
Thế hệ thứ 4
  • Branca, Lady of Las Huelgas
  • Infanta Sancha
  • Maria, nữ tu
Thế hệ thứ 5
  • Constança, Vương hậu Castilla và León
  • Maria, Nữ chúa xứ Meneses và Orduña
Thế hệ thứ 6
Thế hệ thứ 7
  • Maria, Hầu tước phu nhân xứ Tortosa
  • Beatriz, Bá tước phu nhân xứ Alburquerque
Thế hệ thứ 8
  • Beatriz, Nữ vương Bồ Đào Nha (tranh cãi), Vương hậu Castilla và León
  • Isabel, Công tước phu nhân xứ Bourgogne
Thế hệ thứ 9
Thế hệ thứ 10
  • Joana, Chân phước và Nữ Thân vương của Bồ Đào Nha
  • Leonor, Vương hậu Bồ Đào Nha
  • Isabel, Công tước phu nhân xứ Bragança
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
  • Maria Manuela, Nữ Thân vương của Bồ Đào Nha và Thân vương phi xứ Asturias
  • Maria, Công thế tử phi xứ Parma
  • Catarina, Công tước phu nhân xứ Bragança
Thế hệ thứ 13
Thế hệ thứ 14
Thế hệ thứ 15
Thế hệ thứ 16
  • Isabel Luísa, Nữ Thân vương xứ Beira
  • Infanta Francisca Josefa
Thế hệ thứ 17
  • Bárbara, Vương hậu nước Tây Ban Nha
Thế hệ thứ 18
Thế hệ thứ 19
Thế hệ thứ 20
Thế hệ thứ 21
Thế hệ thứ 22
* cũng là Vương nữ Tây Ban Nha và Nữ Đại vương công Áo,  ** cũng là Hoàng nữ Brasil,  *** also a princess of Saxe-Coburg and Gotha, Duchess in Saxony,  Cũng là Vương nữ Bragança,  ¤ title removed in 1920 as her parents' marriage was deemed undynastic,   ƒ claimant infanta
  • x
  • t
  • s
Thế hệ thứ 1
  • Không có
Thế hệ thứ 2
  • Kunigunde, Công tước phu nhân xứ Bayern
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
Thế hệ thứ 5
Thế hệ thứ 6
Thế hệ thứ 7
Thế hệ thứ 8
Thế hệ thứ 9
Thế hệ thứ 10
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
  • Maria Theresa
  • Maria Theresia, Queen of Saxony^
  • Maria Anna^
  • Maria Theresa, Queen of Sardinia#
  • Maria Leopoldine, Electress of Bavaria#
  • Maria Clementina, Duchess of Calabria^
  • Maria Amalia^
  • Maria Ludovika, Empress of Austria#
Thế hệ thứ 13
Thế hệ thứ 14
  • Auguste Ferdinande, Vương tức Bayern^
  • Maria Isabella, Countess of Trapani^
  • Maria Anna^
  • Mathilda
  • Maria Christina Henriette, Vương hậu Tây Ban Nha
  • Maria Dorothea, Duchess of Orléans
  • Margaretha Klementine, Princess of Thurn and Taxis
  • Maria Theresa, Queen of Bavaria#
Thế hệ thứ 15
Thế hệ thứ 16
  • Elisabeth Marie, Princess of Windisch-Graetz
  • Helena, Duchess of Württemberg^
  • Rosa, Duchess of Württemberg^
  • Dolores^
  • Maria Inmaculata^
  • Margarita, Marchioness Taliani di Marchio^
  • Princess Maria Antonia^
  • Assunta^
  • Elisabeth, Countess of Waldburg-Zeil^
  • Hedwig, Countess of Stolberg-Stolberg^
  • Ilona, Duchess of Mecklenburg
Thế hệ thứ 17
Thế hệ thứ 18
  • Gabriela
  • Maria-Anna, Princess Piotr Galitzine
  • Walburga, Countess Douglas
  • Sophie, Princess of Windisch-Graetz
Thế hệ thứ 19
  • Eleonore, Nữ Đại vương công Áo
  • Gloria, Nữ Đại vương công Áo
  • * cũng là Infanta của Tây Ban Nha
  • ^ cũng là Đại công nữ của Toscana
  • # cũng là Công nữ của Modena