Infante

Mũ miện (coronet) của một Infante Bồ Đào Nha.

Infante (tiếng Tây Ban Nha: [iɱˈfante], tiếng Bồ Đào Nha: [ĩˈfɐ̃t(ɨ)]; f. infanta), phiên Infanta dành cho nữ, hay Infant, là một dạng kính xưng dành cho các Vương tửVương nữ của các quốc gia thuộc Bán đảo Iberia, bao gồm Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha hoặc các quốc gia cổ xưa hơn như Vương quốc Castilla, Aragón, NavarraLeón.

Cũng như Prince của Vương quốc Liên hiệp Anh hay Đại vương công Áo (Archduke) của Hoàng tộc Habsburg, tước vị này là một dạng danh xưng mặt định cho các thành viên thuộc Vương thất Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, xuất hiện mặt định mà không cần phải trải qua sắc phong[1]. Trường hợp là vợ của một Infante, tùy vào sự đồng thuận của thành viên vương thất, mà người vợ đó có thể trở thành Infanta (như Alicia, Công tước phu nhân xứ Calabria), tuy nhiên từ năm 1987 thì việc này đã thực sự hạn chế, không còn hiển nhiên nữa (như Anne d'Orléans). Tương tự, chồng của một Infanta cũng không tự nhiên trở thành Infante[1][2].

InfanteInfanta rất điển hình cho con trai và con gái trực tiếp của Vua Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha, vẫn có trường hợp hậu duệ dòng xa vẫn có thể được đặc cách nhận danh hiệu này, nhất là các cháu nội của vua. Dĩ nhiên, những trường hợp này phải được cân nhắc và thông qua mới có thể tiến hành.

Xem thêm

  • Vương thất Tây Ban Nha
  • Hoàng gia Bồ Đào Nha

Tham khảo

  1. ^ a b de Badts de Cugnac, Chantal. Coutant de Saisseval, Guy. Le Petit Gotha. Nouvelle Imprimerie Laballery, Paris 2002, p. 303, 364-369, 398, 406, 740-742, 756-758 (French) ISBN 2-9507974-3-1
  2. ^ “The style of Infante / Infanta de España at Heraldica”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Thế hệ được tính từ hậu duệ của Isabel I của CastillaFerrando II của Aragón, khi Liên hiệp Vương triều được thiết lập bởi hai vị Quân chủ Công giáo. [1]
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
Thế hệ thứ 5
Thế hệ thứ 6
Thế hệ thứ 7
  • Không có
Thế hệ thứ 8
  • Không có
Thế hệ thứ 9
Thế hệ thứ 10
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
Thế hệ thứ 13
Thế hệ thứ 14
Thế hệ thứ 15
Thế hệ thứ 16
Thế hệ thứ 17
Thế hệ thứ 18
*tước hiệu được ban bởi Sắc lệnh Vương thất
Tham khảo:
  1. ^ Carlos Robles do Campo. “LOS INFANTES DE ESPAÑA-EN LOS SIGLOS XVI Y XVII” (PDF). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Infanta của Tây Ban Nha thông qua hôn nhân
Thế hệ tính từ con dâu của Carlos I của Tây Ban Nha
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
  • Không có
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
  • Không có
Thế hệ thứ 5
  • Không có
Thế hệ thứ 6
  • Không có
Thế hệ thứ 7
Thế hệ thứ 8
Thế hệ thứ 9
Thế hệ thứ 10
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
Thế hệ thứ 13
  • Princess Mercedes of Bourbon-Two Sicilies
  • Princess Alicia of Bourbon-Parma
Thế hệ thứ 14
Thế hệ thứ 15
Thế hệ thứ 16
  • Không có
  • *cũng là Vương nữ Tây Ban Nha
  • x
  • t
  • s
Infanta của Bồ Đào Nha
Thế hệ được tính từ hậu duệ của Afonso I của Bồ Đào Nha, tiếp nối thông qua Vương tộc Avis, Vương tộc Habsburgo thông qua Infanta Isabel của Bồ Đào Nha, Hoàng hậu Thánh chế La Mã và Vương hậu Tây Ban NhaVương tộc Bragança thông qua Infanta Catarina của Bồ Đào Nha, Công tước phu nhân xứ Bragança.
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
  • Teresa, Chân phước và Vương hậu León
  • Infanta Sancha, Lady of Alenquer
  • Mafalda, Vương hậu Castilla
  • Branca, Nữ chúa xứ Guadalajara
  • Berengária, Vương hậu Đan Mạch
Thế hệ thứ 3
  • Leonor, Vương hậu Đan Mạch
Thế hệ thứ 4
  • Branca, Lady of Las Huelgas
  • Infanta Sancha
  • Maria, nữ tu
Thế hệ thứ 5
  • Constança, Vương hậu Castilla và León
  • Maria, Nữ chúa xứ Meneses và Orduña
Thế hệ thứ 6
Thế hệ thứ 7
  • Maria, Hầu tước phu nhân xứ Tortosa
  • Beatriz, Bá tước phu nhân xứ Alburquerque
Thế hệ thứ 8
  • Beatriz, Nữ vương Bồ Đào Nha (tranh cãi), Vương hậu Castilla và León
  • Isabel, Công tước phu nhân xứ Bourgogne
Thế hệ thứ 9
Thế hệ thứ 10
  • Joana, Chân phước và Nữ Thân vương của Bồ Đào Nha
  • Leonor, Vương hậu Bồ Đào Nha
  • Isabel, Công tước phu nhân xứ Bragança
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
  • Maria Manuela, Nữ Thân vương của Bồ Đào Nha và Thân vương phi xứ Asturias
  • Maria, Công thế tử phi xứ Parma
  • Catarina, Công tước phu nhân xứ Bragança
Thế hệ thứ 13
Thế hệ thứ 14
Thế hệ thứ 15
Thế hệ thứ 16
  • Isabel Luísa, Nữ Thân vương xứ Beira
  • Infanta Francisca Josefa
Thế hệ thứ 17
  • Bárbara, Vương hậu nước Tây Ban Nha
Thế hệ thứ 18
Thế hệ thứ 19
Thế hệ thứ 20
Thế hệ thứ 21
Thế hệ thứ 22
* cũng là Vương nữ Tây Ban Nha và Nữ Đại vương công Áo,  ** cũng là Hoàng nữ Brasil,  *** also a princess of Saxe-Coburg and Gotha, Duchess in Saxony,  Cũng là Vương nữ Bragança,  ¤ title removed in 1920 as her parents' marriage was deemed undynastic,   ƒ claimant infanta