Sự sống nhân tạo

Sự sống nhân tạo một khái niệm còn khá mới mẻ, so với trí tuệ nhân tạo dường như ít được sự quan tâm của giới khoa học chưa có một định nghĩa rõ ràng để miêu tả đầy đủ khái niệm này. Ranh giới giữa trí tuệ nhân tạo và sự sống nhân tạo rất khó xác định. Được hiểu là một khái niệm liên quan giữa khoa học máy tínhsinh học.[1] Liên ngành này được đặt tên bởi Christopher Langton, một nhà khoa học máy tính người Mỹ năm 1986.[2] Có ba loại sự sống nhân tạo chính,[3] được đặt tên theo cách tiếp cận: mềm,[4] từ phần mềm; cứng,[5] từ phần cứng máy tính; và ướt, trong hóa sinh. Sự sống nhân tạo bắt chước sinh học truyền thống bằng cách cố gắng "tạo ra" một số khía cạnh nào đó của các hiện tượng sinh học.[6] Thuật ngữ "trí tuệ nhân tạo" thỉnh thoảng cũng được xem là sự sống mềm.[7]

Lịch sử

Một thành tựu lớn gần đây của giới khoa học Craig Venter và các cộng sự của ông tổng hợp nhiễm sắc thể nhân tạo từ hóa chất trong phòng thí nghiệm chứa 318 gen và 580.000 cặp liên kết đôi. Nó được cấy vào để kiểm soát tế bào vi khuẩn sống, hình thành thực thể sống nhân tạo đầu tiên trên thế giới. Như vậy, tế bào này không hoàn toàn nhân tạo mà có một phần sự sống tự nhiên, và có khả năng nhân bản.

Phản ứng

Giới chuyên môn đánh giá thành tựu này không khác nào "con dao hai lưỡi", một mặt có thể giúp ích cho con người trong việc phát triển các loại thuốc mới chữa nhiều bệnh hiểm nghèo như tiểu đường, ung thư, các bệnh thần kinh..., nhưng mặt khác cũng có thể trở thành "cơn ác mộng tồi tệ nhất đối với nhân loại" một khi bị dùng vào mục đích xấu như phát triển vũ khí sinh học. Mặc dù vậy, thành tựu mới của Tiến sĩ Venter vẫn được công nhận là bước ngoặt lớn trong lịch sử nghiên cứu khoa học. Trong một tương lai xa khi khoa học máy tính mô phỏng các hệ thống sống phức tạp sau đó xuất hiện sự sống nhân tạo cùng với đó cho ra đời các rô bốt thông minh suy nghĩ giống con người. Điều đó có thực sự xảy ra hay không. Còn quá nhiều câu hỏi cần lời giải đáp.

Chú thích

  1. ^ “Dictionary.com definition”. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2007.
  2. ^ The MIT Encyclopedia of the Cognitive Sciences, The MIT Press, p.37. ISBN 978-0-262-73144-7
  3. ^ Mark A. Bedau (2003). “Artificial life: organization, adaptation and complexity from the bottom up” (PDF). TRENDS in Cognitive Sciences. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2007.
  4. ^ Maciej Komosinski and Andrew Adamatzky (2009). Artificial Life Models in Software. New York: Springer. ISBN 978-1-84882-284-9.
  5. ^ Andrew Adamatzky and Maciej Komosinski (2009). Artificial Life Models in Hardware. New York: Springer. ISBN 978-1-84882-529-1.
  6. ^ Langton, Christopher. “What is Artificial Life?”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2007.
  7. ^ John Johnston, (2008) "The Allure of Machinic Life: Cybernetics, Artificial Life, and the New AI", MIT Press
  • x
  • t
  • s
Những lĩnh vực chính của khoa học máy tính
Các nền tảng toán học
Lý thuyết phép tính
Độ phức tạp Kolmogorov · Lý thuyết Automat · Lý thuyết tính được · Lý thuyết độ phức tạp tính toán · Lý thuyết điện toán lượng tử
Các cấu trúc dữ liệu
các giải thuật
Phân tích giải thuật · Thiết kế giải thuật · Hình học tính toán · Tối ưu hóa tổ hợp
Các ngôn ngữ lập trình
Các trình biên dịch
Tính song hành,
Song song,
và các hệ thống phân tán
Công nghệ phần mềm
Phân tích yêu cầu · Thiết kế phần mềm · Các phương pháp hình thức · Kiểm thử phần mềm · Quy trình phát triển phần mềm · Các phép đo phần mềm · Đặc tả chương trình · LISP · Mẫu thiết kế · Tối ưu hóa phần mềm
Kiến trúc hệ thống
Kiến trúc máy tính · Tổ chức máy tính · Các hệ điều hành · Các cấu trúc điều khiển · Cấu trúc bộ nhớ lưu trữ · Vi mạch · Thiết kế ASIC · Vi lập trình · Vào/ra dữ liệu · VLSI design · Xử lý tín hiệu số
Viễn thông
Mạng máy tính
Các cơ sở dữ liệu
Các hệ thống thông tin
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu · Cơ sở dữ liệu quan hệ · SQL · Các giao dịch · Các chỉ số cơ sở dữ liệu · Khai phá dữ liệu · Biểu diễn và giao diện thông tin · Các hệ thống thông tin · Khôi phục dữ liệu · Lưu trữ thông tin · Lý thuyết thông tin · Mã hóa dữ liệu · Nén dữ liệu · Thu thập thông tin
Trí tuệ nhân tạo
Lập luận tự động · Ngôn ngữ học tính toán · Thị giác máy tính · Tính toán tiến hóa · Các hệ chuyên gia  · Học máy · Xử lý ngôn ngữ tự nhiên · Robot học
Đồ họa máy tính
Trực quan hóa · Hoạt họa máy tính · Xử lý ảnh
Giao diện người-máy tính
Khả năng truy cập máy tính · Giao diện người dùng · Điện toán mang được · Điện toán khắp mọi nơi · Thực tế ảo
Khoa học tính toán
Cuộc sống nhân tạo · Tin sinh học · Khoa học nhận thức · Hóa học tính toán · Khoa học thần kinh tính toán · Vật Lý học tính toán · Các giải thuật số · Toán học kí hiệu
Chú ý: khoa học máy tính còn có thể được chia thành nhiều chủ đề hay nhiều lĩnh vực khác dựa theo Hệ thống xếp loại điện toán ACM.
  • x
  • t
  • s
Chuyên ngành chính của Tin học
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Khoa học máy tính
Kỹ thuật máy tính
Kỹ nghệ phần mềm
Mạng máy tính
Tin học kinh tế
  • x
  • t
  • s
Giám đốc công nghệ thông tin · Tin học kinh tế · Quản lý công nghệ thông tin
Quản lý
Quản lý mạng
Quản trị hệ thống
Hoạt động vận hành
  • Bảo trì thiết bị
  • Bảo vệ hệ thống
  • Đối phó sự cố
  • Kế hoạch dự phòng
Hoạt động kỹ thuật
  • Hỗ trợ kỹ thuật
  • Kiểm soát truy cập
  • Kiểm tra hệ thống
  • Xác thực người dùng
Hoạt động an toàn
  • An ninh nhân sự
  • An ninh hệ thống
  • Nhận thức an toàn
  • Rủi ro hệ thống
Quản lý hệ thống
  • Bàn dịch vụ
  • Quản lý cấu hình
  • Quản lý công suất
  • Quản lý dịch vụ
  • Quản lý hạ tầng
  • Quản lý khôi phục
  • Quản lý người dùng
  • Quản lý sự cố
  • Quản lý tính liên tục
  • Quản lý tính sẵn sàng
  • Tổ chức công việc
  • Tổ chức hỗ trợ
Kỹ năng lãnh đạo
  • Kỹ năng cộng tác nhóm
  • Kỹ năng đàm phán
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề
  • Kỹ năng giao tiếp
  • Kỹ năng gọi thoại
  • Kỹ năng huấn luyện
  • Kỹ năng lắng nghe
  • Kỹ năng phân công ủy thác
  • Kỹ năng phỏng vấn tuyển dụng
  • Kỹ năng quản lý thời gian
  • Kỹ năng tạo động lực
  • Kỹ năng tư duy
  • Kỹ năng thiết kế quy trình
  • Kỹ năng thuyết trình
  • Kỹ năng viết tài liệu kỹ thuật
Ứng dụng
Các lĩnh vực liên quan
Quản trị kinh doanh