Sân vận động Công viên các Hoàng tử

Sân vận động Công viên các Hoàng tử
Map
Vị trí24, Rue du Commandant-Guilbaud
75016 Paris, Île-de-France, Pháp
Tọa độ48°50′29″B 2°15′11″Đ / 48,84139°B 2,25306°Đ / 48.84139; 2.25306
Giao thông công cộngParis Métro Paris Métro Line 9 Porte de Saint-Cloud
Chủ sở hữuHội đồng thành phố Paris
Nhà điều hànhParis Saint-Germain
Sức chứa47.929
Kỷ lục khán giả50.370 (Bóng bầu dục: Pháp vs Wales, 18 tháng 2 năm 1989)
Kích thước sân105 m × 68 m (344 ft × 223 ft)
Mặt sânGrassMaster của Tarkett Sports
Công trình xây dựng
Được xây dựng1967 (hiện tại)
Khánh thành25 tháng 5 năm 1972
Sửa chữa lại1997–1998, 2014–2016
Chi phí xây dựng150 triệu FRF (1972)
Kiến trúc sưRoger Taillibert & Siavash Teimouri
Bên thuê sân
Paris Saint-Germain (1974–nay)

Sân vận động Công viên các Hoàng tử (tiếng Pháp: Parc des Princes; phát âm tiếng Pháp: ​[​paʁk de pʁɛ̃s]) là một sân vận động bóng đá toàn chỗ ngồi ở Paris, Pháp.[1] Sân nằm ở phía tây nam thủ đô nước Pháp, bên trong Quận 16, gần Sân vận động Jean-Bouin và Sân vận động Roland Garros.[1][2]

Với sức chứa 47.929 khán giả, đây là sân nhà của Paris Saint-Germain kể từ năm 1974.[3][4] Trước khi Stade de France được khánh thành vào năm 1998, đây cũng là sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp và đội tuyển rugby union quốc gia Pháp.[4] Sân vận động Công viên các Hoàng tử bao gồm bốn khán đài đều có mái che và được lắp ghế ngồi toàn bộ. Các khán đài có tên gọi chính thức là Khán đài Borelli, Khán đài Auteuil, Khán đài Paris và Khán đài Boulogne.[5]

Được thiết kế bởi các kiến ​​trúc sư Roger Taillibert và Siavash Teimouri, phiên bản hiện tại của Sân vận động Công viên các Hoàng tử chính thức được khánh thành vào ngày 25 tháng 5 năm 1972. Sân được xây dựng với chi phí 80–150 triệu franc.[6][7] Sân vận động này là sân vận động thứ ba được xây dựng trên địa điểm, với sân vận động đầu tiên được khánh thành vào năm 1897 và sân thứ hai là vào năm 1932.[2]

PSG đã thiết lập kỷ lục khán giả tại sân nhà vào năm 1983, khi 49.575 khán giả chứng kiến ​​chiến thắng 2–0 của câu lạc bộ trước Waterschei ở tứ kết UEFA Cup Winners' Cup.[8] Tuy nhiên, đội tuyển rugby union quốc gia Pháp đang giữ kỷ lục khán giả mọi thời đại của sân vận động. Đội đã đánh bại Wales với tỷ số 31–12 trước 50.370 khán giả, trong giải đấu Five Nations Championship 1989.[9]

Các trận đấu thể thao lớn

World Cup 1938

Ngày Thời gian (WEST) Đội #1 Kết quả Đội #2 Vòng Khán giả
4 tháng 6 năm 1938 17:00  Thụy Sĩ 1–1 (h.p.)  Đức Vòng 1 27.152
9 tháng 6 năm 1938 18:00  Đức 2–4  Thụy Sĩ Vòng 1 (đá lại) 20.025
16 tháng 6 năm 1938 18:00  Hungary 5–1  Thụy Điển Bán kết

Giải vô địch rugby league thế giới 1954

Ngày Thời gian (CET) Đội #1 Kết quả Đội #2 Vòng Khán giả
30 tháng 10 năm 1954  Pháp 22–13  New Zealand Vòng 1 13.240
13 tháng 11 năm 1954  Pháp 12–16  Anh Quốc Chung kết 30.368

Euro 1960

Ngày Thời gian (CET) Đội #1 Kết quả Đội #2 Vòng Khán giả
6 tháng 7 năm 1960 20:00  Pháp 4–5  Nam Tư Bán kết 26.370
10 tháng 7 năm 1960 21:30  Liên Xô 2–1 (h.p.)  Nam Tư Chung kết 17.966

Giải vô địch rugby league thế giới 1972

Ngày Thời gian (CET) Đội #1 Kết quả Đội #2 Vòng Khán giả
1 tháng 11 năm 1972  Úc 9–5  New Zealand Vòng 1 8.000

Euro 1984

Ngày Thời gian (CEST) Đội 1 Kết quả Đội 2 Vòng Khán giả
12 tháng 6 năm 1984 20:30  Pháp 1 - 0  Đan Mạch Bảng 1 47.570
20 tháng 6 năm 1984  Tây Đức 0 - 1  Tây Ban Nha Bảng 2 47.691
27 tháng 6 năm 1984 20:00  Pháp 2 - 0 Chung kết 47.368

Giải vô địch bóng bầu dục thế giới 1991

Ngày Thời gian (CEST) Đội 1 Kết quả Đội 2 Vòng Khán giả
19 tháng 10 năm 1991  Pháp 10–19  Anh Tứ kết 48.500

World Cup 1998

Ngày Thời gian (CEST) Đội 1 Kết quả Đội 2 Vòng Khán giả
15 tháng 6 năm 1998 21:00  Đức 2 - 0  Hoa Kỳ Bảng F 45.500
19 tháng 6 năm 1998 17:30  Nigeria 1 - 0  Bulgaria Bảng D
21 tháng 6 năm 1998  Argentina 5 - 0  Jamaica Bảng H
25 tháng 6 năm 1998 16:00  Bỉ 1 - 1  Hàn Quốc Bảng E
28 tháng 6 năm 1998 21:00  Brasil 4 - 1  Chile Vòng 16 đội
11 tháng 7 năm 1998  Hà Lan 1 - 2  Croatia Tranh hạng ba

Giải vô địch bóng bầu dục thế giới 2007

Ngày Thời gian (CEST) Đội #1 Kết quả Đội #2 Vòng Khán giả
9 tháng 9 năm 2007 16:00  Nam Phi 59–7  Samoa Bảng A 46.575
19 tháng 9 năm 2007 20:00  Ý 31–5  Bồ Đào Nha Bảng C 45.476
28 tháng 9 năm 2007 21:00  Anh 36–20  Tonga Bảng A 45.085
30 tháng 9 năm 2007 17:00  Ireland 15–30  Argentina Bảng D 45.450
19 tháng 10 năm 2007 21:00  Pháp 10–34  Argentina Tranh huy chương đồng 45.958

Euro 2016

Sân vận động này được tổ chức 5 trận đấu, bao gồm 4 trận vòng bảng và 1 trận ở vòng 16 đội.

Ngày Giờ (CEST) Đội #1 Kết quả Đội #2 Vòng Khán giả
12 tháng 6 năm 2016 15:00  Thổ Nhĩ Kỳ 0 - 1  Croatia Bảng D 43.842
15 tháng 6 năm 2016 18:00  România 1 - 1  Thụy Sĩ Bảng A 43.576
18 tháng 6 năm 2016 21:00  Bồ Đào Nha 0 - 0  Áo Bảng F 44.291
21 tháng 6 năm 2016 18:00  Bắc Ireland 0 - 1  Đức Bảng C 44.125
25 tháng 6 năm 2016  Wales 1 - 0  Bắc Ireland Vòng 16 đội 44.342

Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019

Ngày Giờ (CEST) Đội 1 Kết quả Đội 2 Vòng Khán giả
7 tháng 6 năm 2019 21:00  Pháp 4 - 0  Hàn Quốc Bảng A 45.261
10 tháng 6 năm 2019 18:00  Argentina 0 - 0  Nhật Bản Bảng D 25.055
13 tháng 6 năm 2019 21:00  Nam Phi 0 - 1  Trung Quốc Bảng B 20.011
16 tháng 6 năm 2019 18:00  Hoa Kỳ 3 - 0  Chile Bảng F 45.594
19 tháng 6 năm 2019 21:00  Scotland 3 - 3  Argentina Bảng D 28.205
24 tháng 6 năm 2019  Thụy Điển 1 - 0  Canada Vòng 16 đội 38.078
28 tháng 6 năm 2019  Pháp 1 - 2  Hoa Kỳ Tứ kết 45.595

Vòng loại World Cup 2022

Ngày Giờ Đội Kết quả Đội Vòng
13 tháng 11 năm 2021 20:45  Pháp 8 - 0  Kazakhstan Bảng D

Hình ảnh

  • Lối vào Sân vận động Công viên các Hoàng tử
    Lối vào Sân vận động Công viên các Hoàng tử
  • Toàn cảnh sân vận động
    Toàn cảnh sân vận động
  • Quang cảnh sân vận động trong thời gian diễn ra Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
    Quang cảnh sân vận động trong thời gian diễn ra Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
  • Ultras PSG nhìn từ khán đài Boulogne, năm 2006
    Ultras PSG nhìn từ khán đài Boulogne, năm 2006

Xem thêm

  • Camp des Loges
  • Sân vận động Thành phố Georges Lefèvre
  • Trung tâm tập luyện Paris Saint-Germain

Tham khảo

  1. ^ a b “PARC DES PRINCES”. Paris2024. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  2. ^ a b “Parc des Princes”. UEFA.com. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “Parc des Princes”. PSG.fr. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng tám năm 2017. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  4. ^ a b “The lowdown on the Parc des Princes”. Real Madrid CF. ngày 21 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ “Plan du Parc”. PSG.fr. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.
  6. ^ “PSG firmly in the pantheon”. FIFA.com. ngày 17 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng Một năm 2021. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  7. ^ “Le Parc des Princes”. Info PSG. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng tám năm 2016. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  8. ^ “PSG-OM, record d'affluence au Parc des Princes en L1”. Paris.canal-historique. ngày 24 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ “Parc des Princes Paris”. Stadium and Attendances. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

Các trang web chính thức

  • PSG.FR - Trang web chính thức của Paris Saint-Germain
Tiền nhiệm:
Tất cả 8 sân vận động
đều diễn ra cùng giờ
trong ngày thi đấu đầu tiên
của Giải vô địch bóng đá thế giới 1934
Giải vô địch bóng đá thế giới
Địa điểm trận khai mạc

1938
Kế nhiệm:
Sân vận động Maracanã
Rio de Janeiro
Tiền nhiệm:
Sân vận động đầu tiên
Cúp C1 châu Âu
Địa điểm trận chung kết

1956
Kế nhiệm:
Sân vận động Santiago Bernabéu
Madrid
Tiền nhiệm:
Sân vận động đầu tiên
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Địa điểm trận chung kết

1960
Kế nhiệm:
Sân vận động Santiago Bernabéu
Madrid
Tiền nhiệm:
Sân vận động Heysel
Bruxelles
Cúp C1 châu Âu
Địa điểm trận chung kết

1975
Kế nhiệm:
Hampden Park
Glasgow
Tiền nhiệm:
Sân vận động Olympic
Amsterdam
Cúp C2 châu Âu
Địa điểm trận chung kết

1978
Kế nhiệm:
Sân vận động St. Jakob
Basel
Tiền nhiệm:
Sân vận động Santiago Bernabéu
Madrid
Cúp C1 châu Âu
Địa điểm trận chung kết

1981
Kế nhiệm:
De Kuip
Rotterdam
Tiền nhiệm:
Sân vận động Parken
Copenhagen
UEFA Cup Winners' Cup
Địa điểm trận chung kết

1995
Kế nhiệm:
Sân vận động Nhà vua Baudouin
Bruxelles
Tiền nhiệm:
Chung kết hai lượt
Cúp UEFA
Địa điểm trận chung kết

1998
Kế nhiệm:
Sân vận động Luzhniki
Moskva
  • x
  • t
  • s
Thắng cảnh
Tháp Eiffel

Khải Hoàn Môn
Bảo tàng
(danh sách)
Công trình tôn giáo
Khách sạn nổi tiếng
và cung điện
Cầu, đường phố,
khu vực, quảng trường
và đường thủy
Công viên và vườn
Địa điểm thể thao
  • Accor Arena
  • Trường đua Auteuil
  • Nhà thi đấu Georges Carpentier
  • Trường đua Longchamp
  • Sân vận động Công viên các Hoàng tử
  • Piscine Molitor
  • Sân vận động Jean-Bouin
  • Sân vận động Pershing
  • Sân vận động Pierre de Coubertin
  • Sân vận động Roland Garros
  • Sân vận động Sébastien Charléty
  • Đường đua xe đạp Vincennes
  • Trường đua Vincennes
  • Zénith Paris
Nghĩa trang
Région parisienne
  • Basilica of Saint-Denis
  • Château d'Écouen
  • Château de Chantilly
  • Château de Fontainebleau
  • Château de Malmaison
  • Château de Rambouillet
  • Château de Saint-Germain-en-Laye
  • Château de Sceaux
  • Château and Gardens of Versailles
  • Château de Vincennes
  • La Défense
  • Disneyland Paris
    • Disneyland Park
    • Walt Disney Studios Park
  • Exploradôme
  • Fort Mont-Valérien
    • Mémorial de la France combattante
    • Suresnes American Cemetery and Memorial
  • France Miniature
  • Musée de l’air et de l’espace
  • Musée Fragonard d'Alfort
  • Parc Astérix
  • Parc de Saint-Cloud
  • Provins
  • La Roche-Guyon
  • Sèvres – Cité de la céramique
  • Stade de France
  • Vaux-le-Vicomte
Văn hóa và sự kiện
  • Bastille Day military parade
  • Fête de la Musique
  • Nuit Blanche
  • Paris Air Show
  • Paris-Plages
  • Republican Guard
  • Solidays
Khác
  • x
  • t
  • s
Câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain
  • Mùa giải hiện tại
  • Lịch sử
  • Kỉ lục và thống kê
  • Giải đấu quốc tế
  • Mùa giải
  • Huấn luyện viên
  • Chủ tịch
  • Quyền sở hữu và tài chính
  • Cổ động viên
Sân vận động
  • Sân vận động Công viên các Hoàng tử
  • Trung tâm tập luyện Paris Saint-Germain
  • Camp des Loges
  • Sân vận động Thành phố Georges Lefèvre
Kình địch
  • Le Classique
    • Danh sách trận đấu
Giải đấu
  • Tournoi de Paris
  • Tournoi Indoor de Paris-Bercy
Cầu thủ
  • Hơn 100 trận
  • 25–99 trận
  • 1–24 trận
Bộ phận khác
  • Bóng đá nữ
    • Kỉ lục và thống kê
    • Mùa giải
    • Huấn luyện viên
    • Chủ tịch
  • Đội trẻ
    • Hiệp hội PSG
    • Titi d'Or
  • Bóng ném
  • Thể thao điện tử
  • Judo
Bộ phận trước đây
  • Bóng bầu dục liên minh
  • Quyền Anh
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Bóng đá Pháp
Đội tuyển quốc gia
Nam
Nữ
  • ĐTQG
  • U-17
  • U-19
Đội trẻ
  • U-21
  • U-20
  • U-19
  • U-18
  • Các ĐT trẻ
Hải ngoại
Không chính
thức
  • Bretagne
  • Corse
Các giải đấu
Nam
Nữ
  • D1 Féminine
  • D2 Féminine (2 bảng)
  • D3 Féminine (4 bảng)
Giải trẻ
  • U-19 (4 bảng)
  • U-17 (6 bảng)
Hải ngoại
  • Championnat National (Guyane thuộc Pháp)
  • Championnat National (Martinique)
  • Division d’Honneur (Guadeloupe)
  • Division d’Honneur (Mayotte)
  • Division d’Honneur (Nouvelle-Calédonie)
  • Ligue des Antilles
  • Giải bóng đá ngoại hạng Réunion
  • Giải vô địch bóng đá Saint-Martin
  • Ligue de Football de Saint Pierre et Miquelon
Giải đấu cúp
Nam
Nữ
  • Coupe de France Féminine
Giải trẻ
  • Coupe Gambardella
  • Coupe Nationale (U-15
  • U-13)
Hải ngoại
  • Cúp bóng đá Guadeloupe
  • Cúp bóng đá Guyane
  • Cúp bóng đá Martinique
  • Cúp bóng đá Mayotte
  • Coupe de Noél
  • Cúp bóng đá Réunion
  • Cúp bóng đá Polynésie
  • Coupe de l'Outre-Mer
  • Cúp bóng đá Nouvelle-Calédonie
Các học viện
  • Castelmaurou
  • Châteauroux
  • Clairefontaine
  • Liévin
  • Ploufragan
  • Saint-Sébastien-sur-Loire
  • Vichy
Tổ chức
  • UNFP (các giải thưởng)
  • DNCG
  • USFSA
Khác
  • Coupe Charles Drago
  • Tournoi de Montaigu
  • France 98
  • Lịch sử
  • Câu lạc bộ
  • Vô địch
  • Vô địch nữ
  • Vô địch cúp
  • Vô địch cúp Liên đoàn
  • Huấn luyện viên
  • Bảng xếp hạng
  • Kỉ lục Pháp
  • Kỉ lục Ligue 1
  • Cầu thủ nước ngoài
  • Sân vận động
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận khai mạc Giải vô địch bóng đá thế giới
  • x
  • t
  • s
Các sân vận động trận chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu
Thế kỷ 20
Thế kỷ 21
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Thập niên 1950
Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết Cúp UEFA và UEFA Europa League
Kỷ nguyên Cúp UEFA, 1971–2009
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Kỷ nguyên UEFA Europa League, 2009–nay
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup
Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm Siêu cúp châu Âu
UCL vs. UCWC, 1972–1999
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
UCL vs. UEL, 2000–nay
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm bóng đá Olympic
Thập niên 1900
1900
Sân đua xe đạp Vincennes
1904
Francis Olympic Field
1908
Sân vận động White City
Thập niên 1910
1912
Råsunda IP, Sân vận động Olympic Stockholm (chung kết), Tranebergs Idrottsplats
Thập niên 1920
1920
Jules Ottenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Joseph Marien, Sân vận động Broodstraat
1924
Sân vận động Bergeyre, Sân vận động Colombes (chung kết), Sân vận động Paris, Sân vận động Pershing
1928
Monnikenhuize, Sân vận động Olympic (chung kết), Sparta Stadion Het Kasteel
Thập niên 1930
1936
Hertha-BSC Field, Mommsenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Poststadion
Thập niên 1940
1948
Sân vận động Arsenal, Champion Hill, Craven Cottage, Sân vận động Hoàng đế (trận đấu huy chương), Fratton Park, Goldstone Ground, Green Pond Road, Griffin Park, Lynn Road, Selhurst Park, White Hart Lane
Thập niên 1950
1952
Kotkan urheilukeskus, Kupittaan jalkapallostadion, Lahden kisapuisto, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Ratina, Töölön Pallokenttä
1956
Melbourne Cricket Ground (chung kết), Sân vận động Olympic Park
Thập niên 1960
1960
Sân vận động Thành phố Firenze, Sân vận động Grosseto Communal, Sân vận động L'Aquila Communal, Sân vận động Livorno Ardenza, Sân vận động Naples Saint Paul, Sân vận động Pescara Adriatic, Sân vận động Flaminio (chung kết)
1964
Sân vận động Công viên Olympic Komazawa, Sân vận động bóng đá Mitsuzawa, Sân vận động Nagai, Sân vận động Quốc gia Tokyo (chung kết), Sân vận động Thể thao Nishikyogoku, Sân vận động bóng đá Ōmiya, Sân vận động bóng đá Tưởng niệm Hoàng tử Chichibu
1968
Sân vận động Azteca (chung kết), Sân vận động Cuauhtémoc, Sân vận động Nou Camp, Sân vận động Jalisco
Thập niên 1970
1972
Dreiflüssestadion, Sân vận động ESV, Jahnstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Rosenaustadion, Sân vận động Đô thị
1976
Lansdowne Park, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Sherbrooke, Sân vận động Varsity
Thập niên 1980
1980
Sân vận động Dinamo, Sân vận động Trung tâm Dynamo – Grand Arena, Sân vận động Trung tâm Lenin – Grand Arena (chung kết), Sân vận động Kirov, Sân vận động Cộng hòa
1984
Sân vận động Harvard, Sân vận động tưởng niệm Navy-Marine Corps, Rose Bowl (chung kết), Sân vận động Stanford
1988
Sân vận động Busan, Sân vận động Daegu, Sân vận động Daejeon, Sân vận động Dongdaemun, Sân vận động Gwangju, Sân vận động Olympic (chung kết)
Thập niên 1990
Thập niên 2000
2000
Brisbane Cricket Ground, Sân vận động Bruce, Sân vận động Hindmarsh, Melbourne Cricket Ground, Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động bóng đá Sydney (chung kết nữ)
2004
Sân vận động Kaftanzoglio, Sân vận động Karaiskakis (chung kết nữ), Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động Pampeloponnisiako, Sân vận động Pankritio, Sân vận động Panthessaliko
2008
Sân vận động Quốc gia Bắc Kinh (chung kết nam), Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Tần Hoàng Đảo, Sân vận động Thượng Hải, Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Thẩm Dương, Sân vận động Trung tâm Olympic Thiên Tân, Sân vận động Công nhân (chung kết nữ)
Thập niên 2010
Thập niên 2020
Thập niên 2030
2032
Barlow Park, Lang Park, Sân vận động Melbourne Rectangular, Sân vận động North Queensland, Sân vận động Sunshine Coast, Sân vận động bóng đá Sydney, Sân vận động Robina, Sân vận động Thể thao Toowoomba
  • x
  • t
  • s
Theo năm
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1918
  • 1919
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940 · 1941 · 1942 · 1943 · 1944 · 1945 · 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
Xếp hạng
("áo")
Hiện hành
Yellow jersey
Chung cuộc
(maillot jaune)
Green jersey
Điểm
(maillot vert)
Polka-dot jersey
Vua leo núi
(maillot à pois)
White jersey
Tay đua trẻ
(maillot blanc)
Jersey with yellow numbers
Đội nhất
(classement d'équipes)
Jersey with red numbers
Cạnh tranh
(prix de combativité)
Trước đây
Multi-colored jersey Kết hợp (maillot du combiné)
Red jersey Intermediate sprints (maillot rouge)
Giám đốc
  • 1903–1935: Henri Desgrange
  • 1936–1961: Jacques Goddet
  • 1962–1986: Jacques Goddet và Félix Lévitan
  • 1987: Jean-François Naquet-Radiguet
  • 1988: Xavier Louy
  • 1989–2006: Jean-Marie Leblanc
  • 2007–nay: Christian Prudhomme
Địa điểm kết thúc
  • 1903–1967: Sân vận động Công viên các Hoàng tử
  • 1968–1974: Vélodrome de Vincennes
  • 1975–nay: Champs-Élysées
    • chặng cuối
Danh sách
  • Giải chung cuộc
  • Giải phụ
  • Grands Départs
  • Kỷ lục và số liệu
  • Đèo và đồi
  • Điểm cao nhất
Bài viết và chủ đề
  • Trong Chiến tranh thế giới thứ hai
  • Số liệu về Áo vàng Tour de France
  • Về cuối Tour de France
  • Doping
  • Ngoài phân loại
  • Giải Jacques Goddet
  • Giải Henri Desgrange
Bài viết liên quan
  • Émilien Amaury
  • Tổ chức Thể thao Amaury
  • Pierre Dumas
  • Géo Lefèvre
  • Didi Senft
  • La Course by Le Tour de France
  • L'Étape du Tour
  • Một phần của Grand Tour
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata