MHPArena

MHPArena
Map
Tên cũAdolf-Hitler-Kampfbahn (1933–1945)
Sân vận động Thế kỷ (1945–1949)
Neckarstadion (1949–1993)
Sân vận động Gottlieb Daimler (1993–2008)
Mercedes-Benz Arena (2008–2023)
Vị tríStuttgart, Baden-Württemberg, Đức
Tọa độ48°47′32,17″B 9°13′55,31″Đ / 48,78333°B 9,21667°Đ / 48.78333; 9.21667
Chủ sở hữuStadion NeckarPark GmbH & Co.KG
Nhà điều hànhVfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH
Sức chứa60.441[4] (trận đấu quốc nội)
54.906 (trận đấu quốc tế)
Kỷ lục khán giả97.553 (Đức-Thụy Sĩ, 22 tháng 11 năm 1950)
Mặt sânCỏ tự nhiên
Công trình xây dựng
Được xây dựng1897
Khánh thành23 tháng 7 năm 1933
Sửa chữa lại1949–1951, 1999–2003, 2004–2005 ('asp' architekten Stuttgart)
Mở rộng1993, 2009–2011 ('asp' architekten Stuttgart)
Chi phí xây dựng63,5 triệu Euro (mở rộng năm 2009–2011)[1]
58 triệu Euro (phá bỏ năm 2004–2005)[2]
5,2 triệu Euro (2001)[3]
Kiến trúc sư'asp' architekten Stuttgart
(2004–2005, 2009–2011)
Quản lý dự ánStefan Heim, Martin Rau
Bên thuê sân
VfB Stuttgart (1933–nay)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức (các trận đấu được lựa chọn)

MHPArena (phát âm tiếng Đức: [ɛmhaːpeː ʔaˌʁeːnaː]) là một sân vận động nằm ở Stuttgart, Baden-Württemberg, Đức. Đây là sân nhà của câu lạc bộ VfB Stuttgart thuộc Bundesliga.

Trước năm 1993, sân được gọi là Neckarstadion [ˈnɛkaɐ̯ˌʃtaːdi̯ɔn], được đặt tên theo sông Neckar gần đó và từ năm 1993 đến tháng 7 năm 2008, sân được gọi là Sân vận động Gottlieb Daimler [ˌɡɔtliːpˈdaɪmlɐˌʃtaːdi̯ɔn]. Từ mùa giải 2008-09, sân vận động được đổi tên thành Mercedes-Benz Arena, bắt đầu bằng trận giao hữu trước mùa giải với Arsenal vào ngày 30 tháng 7 năm 2008.[5]

Một số sự kiện thể thao quốc tế

Tất cả thời gian giờ địa phương (CET)

World Cup 1974

Sân vận động Stuttgart đã tổ chức các trận đấu sau tại World Cup 1974:

Ngày Giờ Đội Kết quả Đội Vòng Khán giả
15 tháng 6 năm 1974 (1974-06-15) 18:00  Ba Lan 3 - 2  Argentina Vòng 1, Bảng 4 31.500
19 tháng 6 năm 1974 (1974-06-19) 19:30  Argentina 1 - 1  Ý 68.900
23 tháng 6 năm 1974 (1974-06-23) 16:00  Ba Lan 2 - 1
26 tháng 6 năm 1974 (1974-06-26) 19:30  Thụy Điển 0 - 1  Ba Lan Vòng 2, Bảng B 43.755

UEFA EURO 1988

Những trận đấu này của Euro 1988 đã được diễn ra ở Stuttgart:

Ngày Giờ Đội Kết quả Đội Vòng Khán giả
12 tháng 6 năm 1988 (1988-06-12) 15:30  Anh 0 - 1  Cộng hòa Ireland Vòng 1, Bảng B 51.573
22 tháng 6 năm 1988 (1988-06-22) 20:15  Liên Xô 2 - 0  Ý Bán kết 61.606

World Cup 2006

Sân vận động được tổ chức 6 trận đấu tại World Cup 2006, bao gồm 4 trận ở vòng bảng, 1 trận ở vòng 16 đội và 1 trận tranh hạng 3.

Ngày Giờ Đội Kết quả Đội Vòng Khản giả
13 tháng 6 năm 2006 (2006-06-13) 18:00  Pháp 0 - 0  Thụy Sĩ Bảng G 52.000
16 tháng 6 năm 2006 (2006-06-16)  Hà Lan 2 - 1  Bờ Biển Ngà Bảng C
19 tháng 6 năm 2006 (2006-06-19) 21:00  Tây Ban Nha 3 - 1  Tunisia Bảng H
22 tháng 6 năm 2006 (2006-06-22)  Croatia 2 - 2  Úc Bảng F
25 tháng 6 năm 2006 (2006-06-25) 17:00  Anh 1 - 0  Ecuador Vòng 16 đội
8 tháng 7 năm 2006 (2006-07-08) 21:00  Đức 3 - 1  Bồ Đào Nha Tranh hạng ba

Vòng loại EURO 2008

Ngày Giờ Đội Kết quả Đội Vòng Khán giả
2 tháng 9 năm 2006 20:45  Đức 1 - 0  Cộng hòa Ireland Bảng D 53,198

Vòng loại World Cup 2018

Ngày Giờ Đội Kết quả Đội Vòng Khán giả
4 tháng 9 năm 2017 20:45  Đức 6 - 0  Na Uy Bảng C 53,814

Vòng loại World Cup 2022

Ngày Giờ Đội Kết quả Đội Vòng Kết quả
5 tháng 9 năm 2021 20:45  Đức 6 - 0  Armenia Bảng J 18,086

Buổi hòa nhạc

Depeche Mode được biểu diễn tại sân vận động vào ngày 3 tháng 6 năm 2013 trong khi Delta Machine Tour của họ, trước một đám đông bán được 36.225 người.

Tham khảo

  1. ^ Mercedes-Benz Arena Stuttgart Lưu trữ 2011-07-18 tại Wayback Machine ASP Architekten Arat
  2. ^ Gottlieb-Daimler-Stadion Fußball-Weltmeisterschaft 2006 Lưu trữ 2011-07-18 tại Wayback Machine ASP Architekten Arat
  3. ^ Parkhaus Gottlieb-Daimler-Stadion Stuttgart Lưu trữ 2011-07-18 tại Wayback Machine ASP Architekten Arat
  4. ^ “Mercedes-Benz Arena – StadiumDB.com”. stadiumdb.com. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ Arsenal: Friendly against VfB Stuttgart announced Lưu trữ 2015-11-18 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài

  • Trang web sân vận động
Tiền nhiệm:
Sân vận động Heysel
Brussels
Cúp C1 châu Âu
Địa điểm trận chung kết

1959
Kế nhiệm:
Hampden Park
Glasgow
Tiền nhiệm:
Sân vận động Prater
Viên
Cúp C1 châu Âu
Địa điểm trận chung kết

1988
Kế nhiệm:
Camp Nou
Barcelona
Tiền nhiệm:
Sân vận động Quốc gia
Tokyo
Giải vô địch điền kinh thế giới
Địa điểm chính

1993
Kế nhiệm:
Ullevi
Gothenburg

Bản mẫu:VfB Stuttgart

  • x
  • t
  • s
  • Allianz Arena (Bayern München)
  • BayArena (Bayer Leverkusen)
  • Borussia-Park (Borussia Mönchengladbach)
  • Deutsche Bank Park (Eintracht Frankfurt)
  • Sân vận động Europa-Park (SC Freiburg)
  • Merck-Stadion am Böllenfalltor (SV Darmstadt 98)
  • Mewa Arena (Mainz 05)
  • MHPArena (VfB Stuttgart)
  • PreZero Arena (1899 Hoffenheim)
  • Red Bull Arena (RB Leipzig)
  • Sân vận động RheinEnergie (1. FC Köln)
  • Signal Iduna Park (Borussia Dortmund)
  • Sân vận động An der Alten Försterei (Union Berlin)
  • Voith-Arena (1. FC Heidenheim)
  • Volkswagen Arena (VfL Wolfsburg)
  • Vonovia Ruhrstadion (VfL Bochum)
  • Wohninvest Weserstadion (SV Werder Bremen)
  • WWK Arena (FC Augsburg)
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Thập niên 1950
Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết Cúp UEFA và UEFA Europa League
Kỷ nguyên Cúp UEFA, 1971–2009
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Kỷ nguyên UEFA Europa League, 2009–nay
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup
Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
  • x
  • t
  • s
  • Sân vận động Olympic (Tây Berlin)
  • Westfalenstadion (Dortmund)
  • Rheinstadion (Düsseldorf)
  • Waldstadion (Frankfurt)
  • Parkstadion (Gelsenkirchen)
  • Volksparkstadion (Hamburg)
  • Niedersachsenstadion (Hannover)
  • Sân vận động Olympic (München)
  • Neckarstadion (Stuttgart)
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thập niên 1980
Thập niên 1990
  • 1991: Sân vận động Quốc gia (Tokyo)
  • 1993: Sân vận động Gottlieb Daimler (Stuttgart)
  • 1995: Ullevi (Göteborg)
  • 1997: Sân vận động Olympic (Athens)
  • 1999: Sân vận động La Cartuja (Sevilla)
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • 2022: Hayward Field (Eugene)
  • 2023: Trung tâm điền kinh quốc gia (Budapest)