BayArena

Bay Arena
Map
Tên cũSân vận động Ulrich Haberland (1958–1998)
Vị tríLeverkusen, Nordrhein-Westfalen, Đức
Tọa độ51°2′17,72″B 7°0′7,94″Đ / 51,03333°B 7°Đ / 51.03333; 7.00000
Giao thông công cộngLeverkusen Mitte
Chủ sở hữuBayer
Nhà điều hànhBayer 04 Leverkusen
Sức chứa30.210 (các trận đấu quốc nội)
29.412 (các trận đấu quốc tế)
Mặt sânCỏ
Công trình xây dựng
Khánh thành2 tháng 8 năm 1958[1]
Sửa chữa lại1997, 2009
Chi phí xây dựng70 triệu Euro
(cải tạo năm 2009)[2]
Kiến trúc sưMax Bogl
Bên thuê sân
Bayer 04 Leverkusen (1958–nay)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức (các trận đấu được lựa chọn)
Trang web
https://www.bayer04.de/en-us/page/bayarena

Bay Arena (phát âm tiếng Đức: [ˈbaɪʔaˌʁeːnaː]) là một sân vận động bóng đá ở Leverkusen, Nordrhein-Westfalen, Đức. Đây là sân nhà của câu lạc bộ Bundesliga Bayer 04 Leverkusen kể từ năm 1958.

Lịch sử

Sân vận động được khánh thành vào ngày 2 tháng 8 năm 1958, còn được được biết với tên gọi là Ulrich-Haberland-Stadion (phát âm [ˌʔʊlʁɪçˈhaːbɐlantˌʃtaːdi̯ɔn]; tiếng Việt: Sân vận động Ulrich Haberland), tên của một cựu chủ tịch của Bayer AG, người thành lập câu lạc bộ. Sức chứa của sân vận động là 20,000 người.

Thuê sân

# Thuê sân Năm
1 Bayer 04 Leverkusen 1958-nay
2 Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức

Hình ảnh

  • Sơ đồ BayArena
    Sơ đồ BayArena
  • BayArena vào năm 2005
    BayArena vào năm 2005
  • BayArena vào năm 2007
    BayArena vào năm 2007
  • Bên trong BayArena
    Bên trong BayArena
  • Sân nhà của Bayer 04
    Sân nhà của Bayer 04
  • Sân nhà của Bayer 04
    Sân nhà của Bayer 04
  • Sân nhà của Bayer 04
    Sân nhà của Bayer 04
  • Sân nhà của Bayer 04
    Sân nhà của Bayer 04
  • Sân nhà của Bayer 04
    Sân nhà của Bayer 04

Tham khảo

  1. ^ “History of the stadium”. Bayer 04 Leverkusen. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ BayArena Lưu trữ 2011-07-19 tại Wayback Machine, architect: Max Bogl Spektakel unterm Spanndach[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức (tiếng Đức)
  • BayArena (tiếng Đức)
  • The Stadium Guide
  • Pictures from stadium expansion in Leverkusen 2008
  • x
  • t
  • s
Bóng đá
  • Câu lạc bộ
  • Cầu thủ
  • Nữ
  • Huấn luyện viên
  • Trận đấu
  • Sân vận động
  • Mùa giải
Bóng đá
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
Khác
  • Bayer Giants
  • Bayer AG
  • x
  • t
  • s
  • Allianz Arena (Bayern München)
  • BayArena (Bayer Leverkusen)
  • Borussia-Park (Borussia Mönchengladbach)
  • Deutsche Bank Park (Eintracht Frankfurt)
  • Sân vận động Europa-Park (SC Freiburg)
  • Merck-Stadion am Böllenfalltor (SV Darmstadt 98)
  • Mewa Arena (Mainz 05)
  • MHPArena (VfB Stuttgart)
  • PreZero Arena (1899 Hoffenheim)
  • Red Bull Arena (RB Leipzig)
  • Sân vận động RheinEnergie (1. FC Köln)
  • Signal Iduna Park (Borussia Dortmund)
  • Sân vận động An der Alten Försterei (Union Berlin)
  • Voith-Arena (1. FC Heidenheim)
  • Volkswagen Arena (VfL Wolfsburg)
  • Vonovia Ruhrstadion (VfL Bochum)
  • Wohninvest Weserstadion (SV Werder Bremen)
  • WWK Arena (FC Augsburg)
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết Cúp UEFA và UEFA Europa League
Kỷ nguyên Cúp UEFA, 1971–2009
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Kỷ nguyên UEFA Europa League, 2009–nay
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
  • Borussia-Park (Mönchengladbach)
  • FIFA Frauen-WM-Stadion Augsburg (Augsburg)
  • FIFA Frauen-WM-Stadion Bochum (Bochum)
  • FIFA Frauen-WM-Stadion Frankfurt (Frankfurt am Main)
  • FIFA Frauen-WM-Stadion Leverkusen (Leverkusen)
  • FIFA Frauen-WM-Stadion Wolfsburg (Wolfsburg)
  • Sân vận động Olympic (Berlin)
  • Rhein-Neckar-Arena (Sinsheim)
  • Sân vận động Rudolf Harbig (Dresden)